Ôn tập TV5- CKI - yến
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải Yến |
Ngày 10/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập TV5- CKI - yến thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
1.Trong bài tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ nói đến ban công nhà bé Thu có những loại cây nào ?
A. Cây quỳnh, cây đa, hoa hồng, hoa ti gôn
B. Cây quỳnh, hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ
C. Cây quỳnh, cây hoa nhài, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ
2. Câu nào dưới đây không có chữ viết sai chính tả ?
A. Búp hoa ngọc lang trắng muốt.
B. Nương lúa vàng óng.
C. Bếp nửa cháy rừng rực.
3. Những từ nào viết đúng chính tả ?
a. công dân b. dân lên c. chân thành d. trâng trọng e. mênh man g. con rắng h. vuông vắng i. thẳng thắn k. răng đe l. vầng trăng
4. Đại từ xưng hô trong câu “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” dùng để chỉ ai ?
A.Người nói
B.Người nghe
C.Người hay vật được nhắc tới
5.Trong bài thơ Tiếng vọng , vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của con chim sẻ nhỏ ?
A. Vì thái độ thờ ơ, ích kỉ khi nghe tiếng chim đập cửa trong đêm mưa bão.
B. Vì chim sẻ chết để lại ổ trứng khiến chim non mãi mãi không ra đời.
C. Vì mỗi sớm mai không còn được nghe tiếng chim sẻ hót.
D. Vì cả ba lí do trên.
6. Trong các câu sau, những câu nào có sử dụng quan hệ từ ?
A. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều.
B. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày.
C. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.
7. Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào câu sau :
Chúng tôi đã suy nghĩ nhiều …………….sự việc đã xảy ra.
nhưng B. vì C. về D. với
8. Hãy điền tiếp những từ ngữ còn thiếu để hoàn chỉnh câu văn sau của tác giả Ma Văn Kháng trong bài Mùa thảo quả : Thảo quả như những………………….., ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, …………………vui mắt.
9. Từ nào sau đây viết đúng chính tả ?
xuất xắc B. xuất sắc C. suất xắc
10. Em hiểu hai câu thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong ý nói gì ?
Hãy chọn ý đúng nhất.
Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
A. Nhờ có ong, các loài hoa không bao giờ tàn phai.
B. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa còn mãi.
C. Nhờ có bầy ong, những mùa hoa tàn phai lại nở trở lại.
11. Từ in đậm trong đoạn văn sau biểu thị quan hệ gì ?
Buổi trưa trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.
A. tăng tiến B. tương phản C. điều kiện
12. Chọn quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây :
Một vầng trăng tròn, to…………đỏ hồng hiện lên………….chân trời, sau rặng tre đen…………..một ngôi làng xa.
13. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh câu thành ngữ sau :
Chuột ……………….chĩnh gạo.
A. sa B.xa C. ra
14. Những việc làm nào sau đây gây tác hại đến môi trường ?
A.Trồng cây gây rừng B. Dùng thuốc nổ đánh cá
C. Đào đãi vàng tự do
15. Câu thơ nào có hình ảnh so sánh ?
A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở.
B. Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
C. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc.
D. Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng.
16. Tại sao “hạt gạo” trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa lại được gọi là “hạt vàng” ?
A. Vì phải có vàng mới đổi được gạo.
B. Vì hạt gạo rất quý giá. C. Vì hạt gạo có màu vàng.
17. Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong các câu sau :
A. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh.
B. Dù ông ta có một đống của nhưng ông ta không thấy hạnh phúc.
C. Bạn ấy hát hay lắm !
D. Cô giáo hỏi: “ Hôm nay, tổ một hay tổ hai trực nhật ?”
18.
A. Cây quỳnh, cây đa, hoa hồng, hoa ti gôn
B. Cây quỳnh, hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ
C. Cây quỳnh, cây hoa nhài, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ
2. Câu nào dưới đây không có chữ viết sai chính tả ?
A. Búp hoa ngọc lang trắng muốt.
B. Nương lúa vàng óng.
C. Bếp nửa cháy rừng rực.
3. Những từ nào viết đúng chính tả ?
a. công dân b. dân lên c. chân thành d. trâng trọng e. mênh man g. con rắng h. vuông vắng i. thẳng thắn k. răng đe l. vầng trăng
4. Đại từ xưng hô trong câu “Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” dùng để chỉ ai ?
A.Người nói
B.Người nghe
C.Người hay vật được nhắc tới
5.Trong bài thơ Tiếng vọng , vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của con chim sẻ nhỏ ?
A. Vì thái độ thờ ơ, ích kỉ khi nghe tiếng chim đập cửa trong đêm mưa bão.
B. Vì chim sẻ chết để lại ổ trứng khiến chim non mãi mãi không ra đời.
C. Vì mỗi sớm mai không còn được nghe tiếng chim sẻ hót.
D. Vì cả ba lí do trên.
6. Trong các câu sau, những câu nào có sử dụng quan hệ từ ?
A. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều.
B. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày.
C. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.
7. Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào câu sau :
Chúng tôi đã suy nghĩ nhiều …………….sự việc đã xảy ra.
nhưng B. vì C. về D. với
8. Hãy điền tiếp những từ ngữ còn thiếu để hoàn chỉnh câu văn sau của tác giả Ma Văn Kháng trong bài Mùa thảo quả : Thảo quả như những………………….., ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, …………………vui mắt.
9. Từ nào sau đây viết đúng chính tả ?
xuất xắc B. xuất sắc C. suất xắc
10. Em hiểu hai câu thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong ý nói gì ?
Hãy chọn ý đúng nhất.
Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
A. Nhờ có ong, các loài hoa không bao giờ tàn phai.
B. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa còn mãi.
C. Nhờ có bầy ong, những mùa hoa tàn phai lại nở trở lại.
11. Từ in đậm trong đoạn văn sau biểu thị quan hệ gì ?
Buổi trưa trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.
A. tăng tiến B. tương phản C. điều kiện
12. Chọn quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây :
Một vầng trăng tròn, to…………đỏ hồng hiện lên………….chân trời, sau rặng tre đen…………..một ngôi làng xa.
13. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh câu thành ngữ sau :
Chuột ……………….chĩnh gạo.
A. sa B.xa C. ra
14. Những việc làm nào sau đây gây tác hại đến môi trường ?
A.Trồng cây gây rừng B. Dùng thuốc nổ đánh cá
C. Đào đãi vàng tự do
15. Câu thơ nào có hình ảnh so sánh ?
A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở.
B. Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
C. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc.
D. Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng.
16. Tại sao “hạt gạo” trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa lại được gọi là “hạt vàng” ?
A. Vì phải có vàng mới đổi được gạo.
B. Vì hạt gạo rất quý giá. C. Vì hạt gạo có màu vàng.
17. Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong các câu sau :
A. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh.
B. Dù ông ta có một đống của nhưng ông ta không thấy hạnh phúc.
C. Bạn ấy hát hay lắm !
D. Cô giáo hỏi: “ Hôm nay, tổ một hay tổ hai trực nhật ?”
18.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải Yến
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)