ÔN TẬP TỐT NGHIỆP NÈ!!!
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Hiếu |
Ngày 02/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP TỐT NGHIỆP NÈ!!! thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
THE USE OF PREPOSITIONS
(CÁCH DÙNG CỦA GIỚI THỪ)
I) Prepositions used for Time Place: (Giới từ được sử dụng cho thời gian và nơi chốn)
1/ AT:
* For time: (Cho thời gian)
at 4 o’clock, at 5p.m, at 1a.m (giờ)
at night
at Christmas, at Easter, at Whitsun
at once (ngay lập tức)
at last (cuối cùng)
at the moment (bây giờ)
at present (bây giờ, ở hiện tại)
at weekends (vào những ngày cuối tuần)
* For place: (Cho nơi chốn)
at home
at the theatre
at the seaside
at the grocer’s, at the hairdresser’s, at the doctor’s….
at school
at the corner of the street
at the top
at the bottom
at the foot of the page
at the beginning, at the end (of the lesson,….)
at the shop
(To arrive) at the airport, railway station,...
Lưu ý: Động từ “arrive” đi với giới từ at thường để chỉ những nơi nhỏ, không được dùng với thành phố lớn hay đất nước.)
arrive in + thành phố / đất nước
2/ IN:
* For time: IN được dùng trước:
Năm:
Ex: in 1980, in 1970, in 2008.
Tháng:
Ex: in June, in May, in August.
Mùa:
Ex: in Spring, in Summer, in Winter, in Autumn.
Buổi: (ngoại trừ AT NIGHT)
Ex: in the morning, in the afternoon, in the evening.
IN TIME: đúng giờ
Ex: He came to the party in time
* For place:
IN: (ở trong)
Ex: + in the dining-room
+ in the box
+ in the desk
IN: được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng,…
Ex: + in London, in Paris, in Hanoi
+ in Vietnam, in England, in French
+ in the east, in the north….
IN THE STREET : trên đường
IN MY OPINION : theo ý tôi
IN GOOD WEATHER : trong thời tiết tốt
IN (THE) NEWSPAPER : trong báo
IN THE (a) MIDDLE OF (The room) : ở giữa (phòng)
IN ENGLISH, GERMAN,… : bằng Tiếng Anh, Đức,…
3/ ON:
* For time:
ON được dùng trước thứ (ngày trong tuần).
Ex: on Sunday, on Monday, on Tuesday…
ON được dùng trước ngày tháng.
Ex: + My birthday is on June 10th.
+ She is going to leave her country on May 16th.
ON TIME: đúng giờ (chính xác).
Ex: The film was shown on time.
* For place:
ON: ở trên
Ex: + There is a book on the table.
+ There are two lights on the wall
+ The pen is on the floor.
ON THE HORSEBACK : trên lưng ngựa
ON FOOT : bằng chân (bằng đi bộ)
Ex: I often go to school on foot.
ON TV
ON RADIO
ON THE BEACH (trên bãi biển)
4/ BY:
BY được dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động trong câu (BY có nghĩa là bởi….)
Ex: + The letter was written by Mary.
+ The picture is drawn by a famous artist.
+ The cake was made by my mother.
BY được dùng để chỉ phương tiện đi lại (BY: bằng (xe đạp, máy bay,…))
Ex: + I often go to school by bicycle.
+ Tom came here by bus.
+ My uncle came there by air.
BY THE TIME : trước khi
BY CHANGE : tình cờ
LEARN BY HEART : học thuộc long
5/ TO:
TO thường được dùng sau động từ GO (go to : đi đến).
Ex: + I’m going to the cinema now.
+ We went to the zoo yesterday
Lưu ý: go home (không dùng TO).
Ex: I’m going home.
TO thường được dùng để chỉ sự di chuyển (tới).
Ex: + My father used to take me to the circus when we lived in London.
+ Mary invited Daisy to her birthday party last Sunday.
6/ INTO:
INTO có nghĩa là vào trong, được dùng sau các động từ: GO, PUT, GET, FALL (rời ngã), JUMP (nhảy
(CÁCH DÙNG CỦA GIỚI THỪ)
I) Prepositions used for Time Place: (Giới từ được sử dụng cho thời gian và nơi chốn)
1/ AT:
* For time: (Cho thời gian)
at 4 o’clock, at 5p.m, at 1a.m (giờ)
at night
at Christmas, at Easter, at Whitsun
at once (ngay lập tức)
at last (cuối cùng)
at the moment (bây giờ)
at present (bây giờ, ở hiện tại)
at weekends (vào những ngày cuối tuần)
* For place: (Cho nơi chốn)
at home
at the theatre
at the seaside
at the grocer’s, at the hairdresser’s, at the doctor’s….
at school
at the corner of the street
at the top
at the bottom
at the foot of the page
at the beginning, at the end (of the lesson,….)
at the shop
(To arrive) at the airport, railway station,...
Lưu ý: Động từ “arrive” đi với giới từ at thường để chỉ những nơi nhỏ, không được dùng với thành phố lớn hay đất nước.)
arrive in + thành phố / đất nước
2/ IN:
* For time: IN được dùng trước:
Năm:
Ex: in 1980, in 1970, in 2008.
Tháng:
Ex: in June, in May, in August.
Mùa:
Ex: in Spring, in Summer, in Winter, in Autumn.
Buổi: (ngoại trừ AT NIGHT)
Ex: in the morning, in the afternoon, in the evening.
IN TIME: đúng giờ
Ex: He came to the party in time
* For place:
IN: (ở trong)
Ex: + in the dining-room
+ in the box
+ in the desk
IN: được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng,…
Ex: + in London, in Paris, in Hanoi
+ in Vietnam, in England, in French
+ in the east, in the north….
IN THE STREET : trên đường
IN MY OPINION : theo ý tôi
IN GOOD WEATHER : trong thời tiết tốt
IN (THE) NEWSPAPER : trong báo
IN THE (a) MIDDLE OF (The room) : ở giữa (phòng)
IN ENGLISH, GERMAN,… : bằng Tiếng Anh, Đức,…
3/ ON:
* For time:
ON được dùng trước thứ (ngày trong tuần).
Ex: on Sunday, on Monday, on Tuesday…
ON được dùng trước ngày tháng.
Ex: + My birthday is on June 10th.
+ She is going to leave her country on May 16th.
ON TIME: đúng giờ (chính xác).
Ex: The film was shown on time.
* For place:
ON: ở trên
Ex: + There is a book on the table.
+ There are two lights on the wall
+ The pen is on the floor.
ON THE HORSEBACK : trên lưng ngựa
ON FOOT : bằng chân (bằng đi bộ)
Ex: I often go to school on foot.
ON TV
ON RADIO
ON THE BEACH (trên bãi biển)
4/ BY:
BY được dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động trong câu (BY có nghĩa là bởi….)
Ex: + The letter was written by Mary.
+ The picture is drawn by a famous artist.
+ The cake was made by my mother.
BY được dùng để chỉ phương tiện đi lại (BY: bằng (xe đạp, máy bay,…))
Ex: + I often go to school by bicycle.
+ Tom came here by bus.
+ My uncle came there by air.
BY THE TIME : trước khi
BY CHANGE : tình cờ
LEARN BY HEART : học thuộc long
5/ TO:
TO thường được dùng sau động từ GO (go to : đi đến).
Ex: + I’m going to the cinema now.
+ We went to the zoo yesterday
Lưu ý: go home (không dùng TO).
Ex: I’m going home.
TO thường được dùng để chỉ sự di chuyển (tới).
Ex: + My father used to take me to the circus when we lived in London.
+ Mary invited Daisy to her birthday party last Sunday.
6/ INTO:
INTO có nghĩa là vào trong, được dùng sau các động từ: GO, PUT, GET, FALL (rời ngã), JUMP (nhảy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)