ÔN TAP TIENG ANH KI 2 LOP 11

Chia sẻ bởi Lê Việt Nam | Ngày 25/04/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: ÔN TAP TIENG ANH KI 2 LOP 11 thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP KÌ 2 –TIẾNG ANH 11

RELATIVE CLAUSES (mệnh đề quan hệ)
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ
Cách sử dụng
Ví dụ

Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the woman who lives next door.

which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me.

whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy whose mother is a nurse?

whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor whom I met at the conference.

That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
I don’t like the table that stands in the kitchen.




THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:- trong mệnh đề quan hệ không xác định, sau giới từ

( Các trạng từ quan hệ.
When = in/ on/ at which
Chỉ thời gian

Where = in/ on/ at which
Chỉ nơi chốn

Why = for which
Chỉ lí do


( Có 2 loại mệnh đề:
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
He is the student who is the most intelligent in my class.
The woman who/ that talked to me yesterday is a doctor.
Ex: He is the man whose son is my classmate.
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật, hoặc một sự việc đã được xác định.
Miss Lan, who lives next door, is an airhostess.
( MĐQHKXĐ được dùng trong các trường hợp sau:
–Khi tiền tố là một danh từ riêng. Ex: Nam, who is my best friend, is a sensitive boy.
–Khi tiền tố có dùng sở hữu cách. Ex: I’ve lost my watch,which is very expensive.
–Khi tiền tố có các từ chỉ định: this, that, these, those. Ex: I like this book, which you gave me last week.
 Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITIONS thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which
Ex: The girl (whom) you met yesterday is my close friend.
The book (which) you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
( Không được đặt giới từ trước that 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Việt Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)