Ôn tập tiếng Anh 8 (HK II)

Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Tâm | Ngày 18/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập tiếng Anh 8 (HK II) thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:


ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 8
I. Cấu trúc :
1. In order (not) to / so as (not) to + V : để (để không)
- Dùng để chỉ mục đích .
Ex : Mr. Green got up early this morning in order to / so as to get to the meeting on time .
< Sáng nay ông Green dậy sớm để đi họp đúng giờ )
She wore warm clothes in order not to / so as not to get cold .

2. It’s + adj + to – V ………..
Ex : It’s difficult to follow your directions < Khó mà làm theo sự hướng dẫn của bạn >
To – V …+ is + adj .
Ex : To follow your directions is difficult . < Làm theo sự hướng dẫn của bạn thật là khó >
3. S + be + adj + that + S + V …
Ex : Your mother and I are delighted that you passed your English exam .

I am sorry that I broke your bike .
< Mình xin lỗi đã làm hỏng xe đạp của bạn >
4. Hiện tại phân từ & Quá khứ phân từ :
a) Hiện tại phân từ : V-ing
-Mang nghĩa chủ động (Chủ ngữ là đối tượng gây ra hành động )
-Dùng cho người .
Ex : The boy reading a book is Ba . < Cậu bé đang đọc sánh là Ba>
Ba là người đọc sánh.
b) Quá khứ phân từ : V-ed/V3
-Mang nghĩa bị động (Chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động )
-Dùng cho vật.
Ex :
The old lamp made in China is five dollars. < Chiếc đèn cũ được sản xuất ở Trung Quốc có giá 5 đô la >
Chiếc đèn được sản xuất (người ta làm ra nó )
5. Do / Would you mind + V-ing …….?
-Dùng để yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự.
Ex : Do you mind closing the door ?(Phiền bạn đóng dùm cửa ).
Would you mind opening the door ?(Phiền bạn mở dùm cửa )
Do you mind if I + V ………..?
ed
Would you mind if I + V …?
V2
-Dùng để hỏi xin phép một cách lịch sự .
Ex : Do you mind if I open the window ? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ ? )
Would you mind if I opened the window ?
6. The past progressive tense < Thì quá khứ tiếp diễn >
a) Công thức :
S + was / were + V-ing …
b) Cách dùng :
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ .
Ex : Ba was taking a shower at 8 o’clock last night . < Lúc 8 giờ tối hôm qua Ba đang tắm >
- Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào .Dùng với “when” và “while”:
When + S + V-ed/V2 …, S + was/were + V-ing … / S + was/were + V-ing …when + S + V-ed/V2…
While + S + was/were + V-ing … , S + V-ed/V2 / S + V-ed/V2 …while + S + was/were + V-ing …
Ex :
The Le family was sleeping when the mailman came. / When the mailman came ,the Le family was sleeping.
While Hoa was eating , the phone rang . / The phone rang while Hoa was eating.


7. The present progressive tense with “always” < Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always”:
a) Công thức :
S + am/is/are + always + V-ing …
b) Cách dùng :
- Phàn nàn về những việc cứ lập đi lập lại , gây khó chịu cho người nói .
Ex : Bao is always forgetting his homework .< Bảo cứ quên làm bài tập về nhà >

8. The Present Perfect Tense ( Thì hiện tại hoàn thành ) :
a) Form : ed
(+) I , We , You , They , danh từ số nhiều + have + V
He , She , It ,danh từ số ít + has V3
ed
(-) I , We , You , They ,danh từ số nhiều + have + not + V
He , She , It ,danh từ số ít + has V3
(haven’t , hasn’t )
ed
(?) Have + I , we , you , they ,danh từ số nhiều + V ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)