ÔN TẬP THI LỚP 10 - TUẦN 1 - thầy VẠN XUÂN
Chia sẻ bởi Vũ Vạn Xuân |
Ngày 19/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP THI LỚP 10 - TUẦN 1 - thầy VẠN XUÂN thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỘNG TỪ
@@@@@@@@
THÌ
ENGLISH VERB
Vo
V1
V2
V3
V-ing
FUNCTION
INFINITIVE
PRESENT
PAST
- PERFECT
- PASSIVE
- GERUND
- CONTINUOUS
THÌ = THỜI GIAN + PHƯƠNG THỨC HÀNH ĐỘNG
(TENSE = TIME + ASPECT)
- Thời gian (time) có 3 khoảng: quá khứ (past) - hiện tại (present) – tương lai (future)
- Phương thức hành động có 4 kiểu: đơn giản (simple) - tiếp diễn (continuous) - hoàn thành (perfect) - hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous)
I- Phương thức giản đơn (simple): đề cập đến hành động tại 1 trong 3 khoảng thời gian trên nhưng không nói chi tiết về hành động đó.
1- Simple present tense: S + V1 / DON`T - DOESN`T Vo (active voice)
(Thì hiện tại đơn) S + AM/ IS/ ARE (not) + V3 (passive voice)
- Eg: He is busy. He _____________ (go) to school every day.
(“is”: thời gian hiện tại. “every day”: hành động xảy ra hàng ngày, không rõ lúc nào.)
Thì hiện tại đơn đề cập hành động ở thời gian hiện tại, không rõ hành động đang xảy ra hay không, xong hay chưa. Thì này thường nói về những thói quen, sự kiện quan trọng, định lý định luật.
2- Simple past tense: S + V2 / DIDN`T + Vo
(Thì quá khứ đơn) S + WAS - WERE (NOT) + V3
- Eg: He __________ (go) to the zoo yesterday.
(“yesterday”: thời gian quá khứ. Câu này không nói rõ chi tiết hành động.)
Thì quá khứ đơn đề cập hành động ở thời gian quá khứ. Những hành động này đã xong hoàn toàn, chỉ xảy ra một lần, không còn vương vấn đến hiện tại.
3- Simple future tense: S +WILL (NOT) + Vo
(Thì tương lai đơn) S + WILL (NOT) + BE + V3
- Eg: She ____________ (go) to Vung Tau next Sunday.
("next Sunday”: thời gian tương lai. Trong câu không còn chi tiết khác về hành động.)
Thì tương lai đơn đề cập hành động ở thời gian tương lai nhưng không hề nói rõ xảy ra như thế nào.
CHÚ Ý MỆNH ĐỀ THỜI GIAN: Mệnh đề thời gian bắt đầu bằng when, as, until, before, after, as soon as, if. Mệnh đề này được hiểu là “hành động làm nền” cho một hành động khác xảy ra trong tương lai. Do đó, động từ của mệnh đề này chỉ được chia ở thì hiện tại (đơn hoặc hoàn thành).
Eg: When he ____________ tomorrow, she will be happy. (come)
VẤN ĐỀ LỚN: ta không được học “thấy every, often, always … thì dùng hiện tại đơn” cũng như là “thấy yesterday, last, ago... là dùng thì quá khứ đơn”. Những từ và cụm từ đó chỉ góp phần tạo nên thì nhưng không phải là quyết định.
- Eg: She often _________ (cry) when she was young.
PRACTICE (bài tập thực hành):
1- Today is Saturday. Tomorrow _____________ Sunday. (be)
2- The building _____________ last year. (collapse)
3- The exercise _____________ tomorrow. (do)
4- Uncle Ho _____________ on May 19, 1890. (bear)
5- This floor never looks dirty. It _____________ every day. (clean)
6- Millions of people _____________ during the Vietnam War. (kill)
7- James Watt _____________ the first steam engine. (invent)
8- Van, a 15-year-old boy, _____________ 5 years studying in this primary school. (spend)
9- She never misses a single exercise. She ___________ to be a hard-working student. (seem)
10- He _____________ well. He lost that match. (not play)
11- The police often _____________ here. It is an unsafe area. (come)
12- The robber ___________________ . The policemen were too late to catch him. (not arrest)
13- Vietnam`s Communist Party _____________ in Hongkong on Feb 3, 1930. (found)
14- When she _____________ (see) you tomorrow, she _____________ (give) it to you.
15- As soon as everyone _____________ ready, we will start. (be)
II- Kiểu tiếp diễn/ liên tiến (continuous): nói rõ hành động đang xảy ra.
1- Present continuous tense: S + AM - IS - ARE (NOT) + V-ING
S + AM - IS - ARE (NOT) + BEING + V3
@@@@@@@@
THÌ
ENGLISH VERB
Vo
V1
V2
V3
V-ing
FUNCTION
INFINITIVE
PRESENT
PAST
- PERFECT
- PASSIVE
- GERUND
- CONTINUOUS
THÌ = THỜI GIAN + PHƯƠNG THỨC HÀNH ĐỘNG
(TENSE = TIME + ASPECT)
- Thời gian (time) có 3 khoảng: quá khứ (past) - hiện tại (present) – tương lai (future)
- Phương thức hành động có 4 kiểu: đơn giản (simple) - tiếp diễn (continuous) - hoàn thành (perfect) - hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous)
I- Phương thức giản đơn (simple): đề cập đến hành động tại 1 trong 3 khoảng thời gian trên nhưng không nói chi tiết về hành động đó.
1- Simple present tense: S + V1 / DON`T - DOESN`T Vo (active voice)
(Thì hiện tại đơn) S + AM/ IS/ ARE (not) + V3 (passive voice)
- Eg: He is busy. He _____________ (go) to school every day.
(“is”: thời gian hiện tại. “every day”: hành động xảy ra hàng ngày, không rõ lúc nào.)
Thì hiện tại đơn đề cập hành động ở thời gian hiện tại, không rõ hành động đang xảy ra hay không, xong hay chưa. Thì này thường nói về những thói quen, sự kiện quan trọng, định lý định luật.
2- Simple past tense: S + V2 / DIDN`T + Vo
(Thì quá khứ đơn) S + WAS - WERE (NOT) + V3
- Eg: He __________ (go) to the zoo yesterday.
(“yesterday”: thời gian quá khứ. Câu này không nói rõ chi tiết hành động.)
Thì quá khứ đơn đề cập hành động ở thời gian quá khứ. Những hành động này đã xong hoàn toàn, chỉ xảy ra một lần, không còn vương vấn đến hiện tại.
3- Simple future tense: S +WILL (NOT) + Vo
(Thì tương lai đơn) S + WILL (NOT) + BE + V3
- Eg: She ____________ (go) to Vung Tau next Sunday.
("next Sunday”: thời gian tương lai. Trong câu không còn chi tiết khác về hành động.)
Thì tương lai đơn đề cập hành động ở thời gian tương lai nhưng không hề nói rõ xảy ra như thế nào.
CHÚ Ý MỆNH ĐỀ THỜI GIAN: Mệnh đề thời gian bắt đầu bằng when, as, until, before, after, as soon as, if. Mệnh đề này được hiểu là “hành động làm nền” cho một hành động khác xảy ra trong tương lai. Do đó, động từ của mệnh đề này chỉ được chia ở thì hiện tại (đơn hoặc hoàn thành).
Eg: When he ____________ tomorrow, she will be happy. (come)
VẤN ĐỀ LỚN: ta không được học “thấy every, often, always … thì dùng hiện tại đơn” cũng như là “thấy yesterday, last, ago... là dùng thì quá khứ đơn”. Những từ và cụm từ đó chỉ góp phần tạo nên thì nhưng không phải là quyết định.
- Eg: She often _________ (cry) when she was young.
PRACTICE (bài tập thực hành):
1- Today is Saturday. Tomorrow _____________ Sunday. (be)
2- The building _____________ last year. (collapse)
3- The exercise _____________ tomorrow. (do)
4- Uncle Ho _____________ on May 19, 1890. (bear)
5- This floor never looks dirty. It _____________ every day. (clean)
6- Millions of people _____________ during the Vietnam War. (kill)
7- James Watt _____________ the first steam engine. (invent)
8- Van, a 15-year-old boy, _____________ 5 years studying in this primary school. (spend)
9- She never misses a single exercise. She ___________ to be a hard-working student. (seem)
10- He _____________ well. He lost that match. (not play)
11- The police often _____________ here. It is an unsafe area. (come)
12- The robber ___________________ . The policemen were too late to catch him. (not arrest)
13- Vietnam`s Communist Party _____________ in Hongkong on Feb 3, 1930. (found)
14- When she _____________ (see) you tomorrow, she _____________ (give) it to you.
15- As soon as everyone _____________ ready, we will start. (be)
II- Kiểu tiếp diễn/ liên tiến (continuous): nói rõ hành động đang xảy ra.
1- Present continuous tense: S + AM - IS - ARE (NOT) + V-ING
S + AM - IS - ARE (NOT) + BEING + V3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Vạn Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)