ôn tập thi học kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Dung |
Ngày 08/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: ôn tập thi học kì 2 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP
I.Đọc thành tiếng:
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dạy Những trưa đồng đầy nắng
Lũy tre xanh rì rào Trâu nằm nhai bóng râm
Ngọn tre cong gọng vó Tre bần thần nhớ gió
Kéo mặt trời lên cao Chợt về đầy tiếng chim
II. Đoc- hiểu:
Tìm tiếng trong bài có vần iêng :…………………………………………….
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng: …………………………………………….
Nói câu có chứa:
tiếng iêng:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiếng có vần yêng:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Từ ngữ nào mô tả âm thanh của lũy tre buổi sáng?
Bần thần rì rào lên cao
Điền vào chỗ trống ở mỗi câu dưới đây những từ ngữ thích hợp?
( được chọn các từ: cong gọng vó, rì rào, nhai bóng râm)
a, Buổi sáng, lũy tre xanh …………… ……………………………………. , ngọn tre……………………………………kéo mặt trời lên cao.
b) Buổi trưa, trâu nằm ………………………………………, tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim.
Tìm những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa?
………………………………………………………….........................................................................................
Em biết những cây gì?.......................................................................................
III. Bài tập:
Điền n hay l vào chỗ chấm:
….ọ hoa, trâu …..o cỏ; chùm quả …..ê; …e …..ói; …..ợi ích; …o nê; ….ũng …..ịu; ….ấn ná; …eo ….úi; …..ung linh; …… ắng chói chang
Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những từ in nghiêng:
Bé đưa vong ru bé ngu ngon.
Cô bé quàng khăn đo đa nhớ lời mẹ dặn.
Sau cơn mưa rào, mọi vật đều sang và tươi.
Điền chữ g hay gh:
…ần mực thì đen, …ần đền thì rạng; Chớp đông nhay nháy …à ….áy thi đua
Trâu buộc ….ét trâu ăn; Sông Mã lắm …..ềnh, Thạch Thành lắm núi.
…ép cây; …..ói bánh trưng; …..ọn gàng;
Điền chữ v, d, gi:
…ỏ trứng, ….ỏ cá ; cặp ….a; ….iếng nước; thầy …..áo; nhảy …..ây; cá ….ô lội nước; bé ….ang tay; cô giáo ….ịu ….àng; hoa cúc ….àng;
Heo heo …..ó thổi cánh …..iều mùa thu
Chia tay lớp Một, các bạn chào cô…..áo, chào …..iên phấn, chào cặp …a, chào chỗ ngồi thân quen.
Điền vần uôi hay ươi:
Mẹ bảo: trăng như l…..liềm
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn: như hạt cau phơi
Cháu c……: quả ch…….vàng t……ngoài vườn.
I.Đọc thành tiếng:
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dạy Những trưa đồng đầy nắng
Lũy tre xanh rì rào Trâu nằm nhai bóng râm
Ngọn tre cong gọng vó Tre bần thần nhớ gió
Kéo mặt trời lên cao Chợt về đầy tiếng chim
II. Đoc- hiểu:
Tìm tiếng trong bài có vần iêng :…………………………………………….
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng: …………………………………………….
Nói câu có chứa:
tiếng iêng:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiếng có vần yêng:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Từ ngữ nào mô tả âm thanh của lũy tre buổi sáng?
Bần thần rì rào lên cao
Điền vào chỗ trống ở mỗi câu dưới đây những từ ngữ thích hợp?
( được chọn các từ: cong gọng vó, rì rào, nhai bóng râm)
a, Buổi sáng, lũy tre xanh …………… ……………………………………. , ngọn tre……………………………………kéo mặt trời lên cao.
b) Buổi trưa, trâu nằm ………………………………………, tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim.
Tìm những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa?
………………………………………………………….........................................................................................
Em biết những cây gì?.......................................................................................
III. Bài tập:
Điền n hay l vào chỗ chấm:
….ọ hoa, trâu …..o cỏ; chùm quả …..ê; …e …..ói; …..ợi ích; …o nê; ….ũng …..ịu; ….ấn ná; …eo ….úi; …..ung linh; …… ắng chói chang
Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những từ in nghiêng:
Bé đưa vong ru bé ngu ngon.
Cô bé quàng khăn đo đa nhớ lời mẹ dặn.
Sau cơn mưa rào, mọi vật đều sang và tươi.
Điền chữ g hay gh:
…ần mực thì đen, …ần đền thì rạng; Chớp đông nhay nháy …à ….áy thi đua
Trâu buộc ….ét trâu ăn; Sông Mã lắm …..ềnh, Thạch Thành lắm núi.
…ép cây; …..ói bánh trưng; …..ọn gàng;
Điền chữ v, d, gi:
…ỏ trứng, ….ỏ cá ; cặp ….a; ….iếng nước; thầy …..áo; nhảy …..ây; cá ….ô lội nước; bé ….ang tay; cô giáo ….ịu ….àng; hoa cúc ….àng;
Heo heo …..ó thổi cánh …..iều mùa thu
Chia tay lớp Một, các bạn chào cô…..áo, chào …..iên phấn, chào cặp …a, chào chỗ ngồi thân quen.
Điền vần uôi hay ươi:
Mẹ bảo: trăng như l…..liềm
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn: như hạt cau phơi
Cháu c……: quả ch…….vàng t……ngoài vườn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Dung
Dung lượng: 19,91KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)