On tap theo chu de_ Mao tu a, an, the
Chia sẻ bởi Kiều Thị Huyền |
Ngày 18/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: on tap theo chu de_ Mao tu a, an, the thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Mạo từ ( Articles) cách sử dụng + Bai tap
1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm. Ví dụ: an hour, an honest man
3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The egg the chair The umbrellae the book
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated /The Europeans /The one-eyed man is the King of the blind. /The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] hour (giờ) The [di] honestman
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ` Mother is in the garden` (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea. ( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ / go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)
Go to market: đi chợ / go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to school : đi học/ go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to bed : đi ngủ //go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Go to prison : ở tù // go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :
cathedral (Nhà thờ lớn) /office (văn phòng)/ cinema (rạp chiếu bóng) / theatre ( rạp hát)
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":
b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined) / Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)/Ví dụ:
The earth goes around the sun.; The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài / Ví dụ: The horse is a noble animal/ The dog is a faithful animal
4/ So sánh cực cấp:/Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class // Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều /Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.// The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) :Ví dụ:
Beer
1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm. Ví dụ: an hour, an honest man
3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The egg the chair The umbrellae the book
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated /The Europeans /The one-eyed man is the King of the blind. /The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] hour (giờ) The [di] honestman
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ` Mother is in the garden` (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea. ( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ / go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)
Go to market: đi chợ / go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to school : đi học/ go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to bed : đi ngủ //go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Go to prison : ở tù // go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :
cathedral (Nhà thờ lớn) /office (văn phòng)/ cinema (rạp chiếu bóng) / theatre ( rạp hát)
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":
b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined) / Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)/Ví dụ:
The earth goes around the sun.; The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài / Ví dụ: The horse is a noble animal/ The dog is a faithful animal
4/ So sánh cực cấp:/Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class // Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều /Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.// The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) :Ví dụ:
Beer
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)