Ôn tập TA 7

Chia sẻ bởi Trần Văn Thanh | Ngày 11/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập TA 7 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Trong tiếng Anh, có những từ ngữ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp còn gọi là từ chức năng (function words), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ (preposition) và trợ động từ (auxiliary verb). Một số liên từ, giới từ hoặc đại từ có dạng phát âm mạnh và yếu như sau:
Word
Strong form
Weak form

The
/ði/
- Đứng trước nguyên âm
Ex: Hoa have bought the apples.
//
- Đứng trước phụ âm
Ex: I dislike the man.

But
//
Ex: I’m but a fool.
/ /
Ex: My friend is very pretty, but is not enough intelligent.

That
/ðæt/
- Đóng vai trò là đại từ hay tính từ chỉ định.
Ex: That is Hoa’s book.
(Đó là quyển sách của Hoa.)
That girl is very beautiful.
(Cô gái kia rất xinh.)
//
- Làm đại từ quan hệ.
Ex: I think that we should improve quality of services a lot.
(Tôi nghĩ rằng chúng ta nên nâng cao chất lượng các dịch vụ nhiều hơn nữa.)
 

Does
 //
- Dùng trong câu nhấn mạnh
Ex: She does hope for interview next week.
(Cô ấy rất hi vọng vàm buổi phỏng vấn tuần tới.)
//
- Khi làm trợ động từ
Ex: Does she work as a teacher?
(Cô ấy là giáo viên à?)

Him
 /him/
Ex: This gift was sent to him not to his wife.
(Món quà đó được gửi tới anh ấy chứ không phải cho vợ anh ấy.)
/im/
Ex: I haven’t seen him for ages.
(Lâu rồi tôi không gặp anh ấy.)

Her
/:/
Ex: He loves her but not other girls.
(Anh ta chỉ yêu cô âý mà không phải bất kì cô gái nào khác.)
//
Ex: Her mother is still young.
(Mẹ của cô ta vẫn còn rất trẻ.)

For
 /:/
Ex: A good job is what I looking for.
(Một công việc tốt chính là thứ mà tôi đang tìm kiếm.)
//
Ex: I am looking for a job.
(Tôi đang tìm một công việc.)

At
/æt/
What are you looking at?
(Bạn đang nhìn gì vậy?)
//
I’ll meet you at the office.
(Tôi sẽ gặp anh ở văn phòng.)

Phát âm dạng yếu thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh, trong một số trường hợp bắt buộc phải sử dụng phát âm dạng mạnh khi các từ đó:
1. Đứng cuối câu
What are you looking at (/æt/)? (Bạn đang làm gì vậy?)
Where are you from (/ frɔm/)? (Bạn đến từ đâu?)
2. Xuất hiện trong những tình huống đối lập
The letter is from him, not to him. (Lá thư này là do anh ấy gửi chứ không phải gửi tới anh ấy. /frɔm/ /tu/
He likes her, but does she like him? (Anh ta thích cô ấy nhưng không biết cô ấy có thích anh ta không.)
/hə/him/
3. Các giới từ đi liền với nhau
I travel to and from London a lot. (Tôi đi đi về về Lon Don rất nhiều.)
/tu/ /frɔm/
4. Nhấn mạnh thể hiện mục đích của người nói
You must get the unniversity certificate to have good job in the future. (Bạn phải có bằng đại học để có công việc tốt trong tương lai).
/mʌst/
You must choose us or them, you cannot have all. (Anh phải chọn giữa chúng tôi hoặc họ, anh không thể có cả hai).
//
Bên cạnh những nguyên tắc chung như đã đề cập ở trên về phát âm dạng mạnh và dạng yếu (strong form and weak form), phát âm dạng yếu nhẹ, không được nhấn mạnh mà thường biến âm thành /ə/. Mời các bạn nghe và nhắc lại theo audio những từ sau để có sự so sánh trực quan sinh động về các âm theo dạng mạnh và dạng yếu:
 
Strong form
Weak form

Strong form
Weak form

u
Butter / /
Autumn / :təm/
o
Potato / pə`teitou/
Carrot / `kærət/

e
Settlement / `setlmənt
Violet / `vaiələt/
ar
March  /:t∫/
Particular /pə`tikjulə/

or
Mortgage / :/
Forget / fə`get/
a
Character / `kæriktə
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Thanh
Dung lượng: 62,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)