On tap TA 11 Ca nam

Chia sẻ bởi Nhung Nhung | Ngày 26/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: on tap TA 11 Ca nam thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG ANH 11 (năm học 2013-2014)
A/ Accent mark: Dấu nhấn/ Trọng âm:
1. Đối với những từ gồm có 2 hoặc 3 vần, trọng âm thường rơi vào vần đầu.(nêu là danh từ hay tính từ) nều là động từ thì nhấ vào vần thứ 2
Ex: péasant, spécial, média, phótograph,........ (v) present, enjóy, represént
2. Đối với những từ gồm có 4 vần (hoặc nhiều hơn), trọng âm thường rơi vào vần thứ 3 kể từ cuối.
Ex: géography, univérsity, commúnicate, technólogy, ........
3. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -ion, -ic, -ian, trọng âm thường rơi vào vần phía trước.
Ex: proféssion, demonstrátion, scientífic, photográphic, musícian, electrícian, .....
4. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -oo, -oon, -ee, -een, -eer, -ese, -ette, trọng âm thường rơi vào ngay các vần này.
Ex: bambóo, shampóo, cartóon, afternóon, referée, employée, cantéen, thirtéen, enginéer,
Vietnamése, Chinése, cigarétte, ...........
5. Đối với những từ có các tiền tố (tiếp đầu ngữ) như: in-, im-, ir-, re-, pre-, dis-, de-, be-, ex-, en-,
trọng âm thường rơi vào vần phía sau.
Ex: insíde, impóssible, irrégular, repéat, prevíew, discúss, deféat, begín, excíted, enjóy, represént, …
B/ Sound: Phát âm
1. Chú ý các phụ âm từ Unit 9- 16.
2. Động từ tận cùng bằng -ED có 3 cách phát âm là: /id/, /t/, /d/.
a. Đối với những động từ tận cùng là: -t, -d, khi thêm -ED sẽ phát âm là /id/.
Ex: wanted, collected, decided, needed,.......
b. Đối với những động từ tận cùng là: -c, -f, -k, -p, -s, -x, -sh, -ch, khi thêm -ED sẽ phát âm là /t/.
Ex: practiced, stuffed, looked, stopped, missed, fixed, washed, watched,.......
c. Đối với những động từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -ED sẽ phát âm là /d/.
Ex: enjoyed, stayed, managed, cleaned, arrived, called,.......
/s/: p, k, f, t, ex: cats
* Phân biệt: s, es /iz/: ss, x z, ch, sh, ge, se, ce ex: horses
/z/: ngoài 2 trường hợp trên ex: dogs
1. A. chairs B. hats C. grapes D. roofs
2. A. crops B. farmers C. vehicles D. fields
3. A. chooses B. horses C. rises D. roses
B. RELATIVE CLAUSES
Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các phó từ quan hệ như When, Where, Why.
1. Cách dùng:
* Who: Đại từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ người, làm chủ ngữ cho động từ sau nó. (sau who phải là một động từ)
VD: The women who lives next door is very friendly.
* Whom: Đại từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ người, làm tân ngữ cho động từ sau nó. Có khi người ta dùng Who thay cho Whom. (sau whom phải là một đại từ khác, không phải là một động từ )
VD: The man whom you saw yesterday is my uncle. (you là một đại từ)
* Which: Đại từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ con vật, đồ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (chỉ cần thấy trước which là môt danh từ chỉ vật)
VD: The book which has some wonderful pictures is about Africa.
The dog which you gave me is lovely.
* That: Đại từ quan hệ chỉ cả người, vật, đồ vật dùng thay cho Who, Whom, Which, trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restrictive clauses (mệnh đề hạn định).
VD: The book that you lent me is interesting.
This is the man that I met in Paris last month.
( Lưu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nhung Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)