ÔN TẬP T.A LỚP 11 LÊN LỚP 12 + KEYS
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọ |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP T.A LỚP 11 LÊN LỚP 12 + KEYS thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
KEYS OF THE 11th FORM REVISION (From Unit 9 to Unit 15, excluding Unit 14)
1. Relative clauses (defining; non-defining; omission of relative pronouns)
2. Reducing relative clauses (using present participles, past participles and infinitive phrases) and vice versa
3. Relative clauses (putting prepositions before relative pronouns)
4. Cleft sentences - Subject focus
5. Cleft sentences - Object focus
6. Cleft sentences - Adverbial focus
7. Could / be able to
8. Tag questions
9. Pronunciation & vocabulary (Unit 9; 10; 11; 12; 13; 15)
TAG QUESTIONS (QUESTION TAGS) - CÂU HỎI ĐUÔI
Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối một câu sau dấu “phảy”.
Trong câu hỏi đuôi chúng ta sử dụng trợ động từ được rút gọn triệt để ở thể phủ định.
THE GENERAL FORM OF THE TAG QUESTIONS
*Nếu câu khẳng định (Positive sentence) thì trợ động từ ở phần đuôi phủ định (negative tag).
EX: He will be here soon, won’t he? / They were very angry, weren’t they?
You watched TV last night, didn’t you?
*Nếu câu phủ định (negative sentence), trợ động từ ở phần đuôi khẳng định(positive tag).
EX: He won’t be late, will he? / They don’t like us, do they? / It isn’t your bag, is it?
II. Một số trường hợp đặc biệt :
Câu đề nghị: Let’s + (not) + V …, shall we? Ex: Let’s listen to some music, shall we?
Câu mệnh lệnh: Do/don’t do smt, will you?
Ex: Open the door, will you? / Don’t be late, will you?
Câu mệnh lệnh :nhắc nhở nguy hiểm sẽ sảy ra dùng (won’t you).
Be careful with that dog, won’t you? / Keep your throat warm, won’t you?
Don’t forget to check it, won’t you?
Câu: I am …, aren’t I? <=> I’m late, aren’t I ?
Trong phần câu dẫn có các từ mang nghĩa phủ định: never, seldom, rarely (hiếm khi), hardly (khó mà), nobody, none = no one, nothing, no, neither......thì phần đuôi phải ở thể khẳng định
EX: She never gets angry, does she?
No salt is allowed, is it? (Đại từ thay thế cho danh từ không đếm được là “it”)
Trong phần câu dẫn chủ ngữ là các từ: everyone, everybody, no one, none, nobody, someone, somebody, everyone, everybody… (chỉ người).thì ở phần đuôi ta dùng đại từ “they”
Someone tasted my coffee, didn’t they?
Trong phần câu dẫn chủ ngữ là nothing, something, everything, this, that thì ở phần đuôi ta dùng đại từ “it”. Everything will be all right, won’t it?
Nếu tân ngữ là các đại từ tân ngữ phủ định: nothing, nobody, no one, none of them) thì phần đuôi ở khắng định
You like nobody here, do you? / She met no one at the party, did she?
The teacher had no book, did he?
Nếu trong phần câu dẫn có sử dụng tính từ phủ định: few, little thì phần đuôi ở khẳng định.
She eats little rice today, does she? / She bought few books, does she?
Nếu trong phần câu dẫn có sử dụng động từ phủ định thì phần đuôi ở khẳng định.
Deny doing smt. / Refuse to do smt. / Fail to do smt
She denies stealing your money, does she?
This/that is …, isn’t it? / There is…,… isn’t there? / One…, … one.
I think/believe/suppose that + S + V… S?
It is a pity that + clause, isn’t it? / It is time for smb to do smt, isn’t it?
It is time smb did smt, isn’t it?/ S + ought to + V, shouldn’t + S?
Clever boys need never work hard, need they?
What a stupid man, isn’t he? / What a beautiful cat, isn’t it?
You think you will be able to do it well, don’t you?
She said that she was good at English, didn’t she?
SOME SPECIAL CASES IN PASSIVE VOICE
VÀI TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG CÂU BỊ ĐỘNG
1. Dạng động từ khiếm khuyết (Modal verbs)
Modal verbs (can / may / should / ought to…) + be + P.P
Ex: We should encourage her to take that job. → She should be encouraged to take that job.
They ought to send us the application form. → The application form ought to be sent to us.
2. Dạng
1. Relative clauses (defining; non-defining; omission of relative pronouns)
2. Reducing relative clauses (using present participles, past participles and infinitive phrases) and vice versa
3. Relative clauses (putting prepositions before relative pronouns)
4. Cleft sentences - Subject focus
5. Cleft sentences - Object focus
6. Cleft sentences - Adverbial focus
7. Could / be able to
8. Tag questions
9. Pronunciation & vocabulary (Unit 9; 10; 11; 12; 13; 15)
TAG QUESTIONS (QUESTION TAGS) - CÂU HỎI ĐUÔI
Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối một câu sau dấu “phảy”.
Trong câu hỏi đuôi chúng ta sử dụng trợ động từ được rút gọn triệt để ở thể phủ định.
THE GENERAL FORM OF THE TAG QUESTIONS
*Nếu câu khẳng định (Positive sentence) thì trợ động từ ở phần đuôi phủ định (negative tag).
EX: He will be here soon, won’t he? / They were very angry, weren’t they?
You watched TV last night, didn’t you?
*Nếu câu phủ định (negative sentence), trợ động từ ở phần đuôi khẳng định(positive tag).
EX: He won’t be late, will he? / They don’t like us, do they? / It isn’t your bag, is it?
II. Một số trường hợp đặc biệt :
Câu đề nghị: Let’s + (not) + V …, shall we? Ex: Let’s listen to some music, shall we?
Câu mệnh lệnh: Do/don’t do smt, will you?
Ex: Open the door, will you? / Don’t be late, will you?
Câu mệnh lệnh :nhắc nhở nguy hiểm sẽ sảy ra dùng (won’t you).
Be careful with that dog, won’t you? / Keep your throat warm, won’t you?
Don’t forget to check it, won’t you?
Câu: I am …, aren’t I? <=> I’m late, aren’t I ?
Trong phần câu dẫn có các từ mang nghĩa phủ định: never, seldom, rarely (hiếm khi), hardly (khó mà), nobody, none = no one, nothing, no, neither......thì phần đuôi phải ở thể khẳng định
EX: She never gets angry, does she?
No salt is allowed, is it? (Đại từ thay thế cho danh từ không đếm được là “it”)
Trong phần câu dẫn chủ ngữ là các từ: everyone, everybody, no one, none, nobody, someone, somebody, everyone, everybody… (chỉ người).thì ở phần đuôi ta dùng đại từ “they”
Someone tasted my coffee, didn’t they?
Trong phần câu dẫn chủ ngữ là nothing, something, everything, this, that thì ở phần đuôi ta dùng đại từ “it”. Everything will be all right, won’t it?
Nếu tân ngữ là các đại từ tân ngữ phủ định: nothing, nobody, no one, none of them) thì phần đuôi ở khắng định
You like nobody here, do you? / She met no one at the party, did she?
The teacher had no book, did he?
Nếu trong phần câu dẫn có sử dụng tính từ phủ định: few, little thì phần đuôi ở khẳng định.
She eats little rice today, does she? / She bought few books, does she?
Nếu trong phần câu dẫn có sử dụng động từ phủ định thì phần đuôi ở khẳng định.
Deny doing smt. / Refuse to do smt. / Fail to do smt
She denies stealing your money, does she?
This/that is …, isn’t it? / There is…,… isn’t there? / One…, … one.
I think/believe/suppose that + S + V… S?
It is a pity that + clause, isn’t it? / It is time for smb to do smt, isn’t it?
It is time smb did smt, isn’t it?/ S + ought to + V, shouldn’t + S?
Clever boys need never work hard, need they?
What a stupid man, isn’t he? / What a beautiful cat, isn’t it?
You think you will be able to do it well, don’t you?
She said that she was good at English, didn’t she?
SOME SPECIAL CASES IN PASSIVE VOICE
VÀI TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG CÂU BỊ ĐỘNG
1. Dạng động từ khiếm khuyết (Modal verbs)
Modal verbs (can / may / should / ought to…) + be + P.P
Ex: We should encourage her to take that job. → She should be encouraged to take that job.
They ought to send us the application form. → The application form ought to be sent to us.
2. Dạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)