On tap sinh hoc va moi truong

Chia sẻ bởi Đặng Hoàng Long | Ngày 23/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: On tap sinh hoc va moi truong thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Đặng Hoàng Long
Phạm Kim Tài
Bảng tóm tắt chương sinh vật và môi trường
Câu hỏi giáo khoa
Trắc nghiệm
Ôn Tập Sinh Vật Và Môi Trường
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nước, đất, bùn…
- Rong, rêu, tôm, cá…
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Đất, đá, nước ngầm…
- Ấu trùng ve sầu, côn trùng, giun…
- Không khí, bụi, đất đá…
- Chim, bướm, côn trùng, thực vật…
- Gỗ mục, xác sinh vật…
- VSV phân huỷ, mối, giun sán, giun đất…
Môi trường nước
Môi trường trong đất
Môi trường đất - không khí
Môi trường sinh vật
Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
-Nhóm động vật ưa sáng
-Nhóm động vật ưa tối
Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô
Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác
QUAN HỆ CÙNG LOÀI VÀ KHÁC LOÀI
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Quần thể cá chép trong 1 ao cá
Quần xã rừng tràm gồm : cây tràm, sâu ăn lá, nấm, địa y, côn trùng…
Khu vườn có nhiều hoa thì sẽ xuất hiện nhiều ong, bướm. Nếu hoa tàn hết thì lượng ong, bướm trong vườn cũng giảm đi.
HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng ( sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau
Các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung tạo thành một lưới thức ăn
Hệ sinh thái ao cá gồm:
Nhân tố vô sinh: Nước, đất, đá…
Nhân tố hữu sinh: cá, tôm, cua, rong, cây cỏ…
Cây cỏ  sâu  chuột  mèo  VSV phân huỷ
sâu

Cây chuột VSV


châu chấu
HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực : cái là 1 : 1
Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Quần thể gồm các nhóm tuổi :
Nhóm trước sinh sản
Nhóm sinh sản
Nhóm sau sinh sản
Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.
Quyết định mức sinh sản của quần thể.
Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều
Mật độ cá thể của từng loài trong quần thể.
Độ thường gặp
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
Loài ưu thế
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
CÁC DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA QUẦN XÃ
CÂU HỎI TỔNG KẾT CHƯƠNG
CÂU 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không ? Cho ví dụ.
Trả lời:
Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây.
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ thấp
CÂU 2: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
Trà lời:
Mối quan hệ cùng loài có: mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh
Mối quan hệ khác loài:
_Hỗ trợ
_Đối địch:
+ Cạnh tranh
+ Kí sinh, nửa kí sinh
+ Sinh vật này ăn sinh vật khác
CÂU 3: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào ? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Trả lời:
Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác là quần thể người có các đặc trưng kinh tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá. Do con người có tư duy, có trí thông minh nên con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số …  Biết được nước có dạng dân số trẻ hay dân số già.
Trả lời:
CÂU 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ?
CÂU 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây.





Sâu
Lá cây
Chuột
VSV





Lá cây
Hươu
Hổ
VSV
CÂU 6: Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.
CÂU 7: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra ? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?
Trả lời:
Vì các hoạt động của con người như hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, chất thải trong sinh hoạt, chất thải từ các bệnh viện, sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, do hậu quả của chiến tranh, ô nhiễm từ chất thải có nhiễm chất phóng xạ…
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường :
Sử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm.
Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm.
Xây dựng nhiều công viên cây xanh.
Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm.
CÂU 8: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ?
Trả lời:

Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.

CÂU 9: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Trả lời :
Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì các hệ sinh thái rừng,hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp…là nơi ở, nơi sinh sản của nhiều loài sinh vật; là nguồn cung cấp thức ăn cho con người; góp phần điều hoà khí hậu; giữ cân bằng sinh thái…
Biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái :
Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí.
Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật quý hiếm.
Chống ô nhiễm môi trường
Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật…
Cần phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
Mỗi quốc gia và tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ sinh thái, góp phần bảo vệ môi tươờng sống trên trái đất.
Hệ sinh thái nông nghiệp
Hệ sinh thái rừng
Hệ sinh thái biển
CÂU 10: Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường ? Nêu một số nội dung cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam.
Trả lời:
Cần có Luật Bảo vệ môi trường vì: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
Luật Bảo vệ môi trường quy định :
+ Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
+ Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhiệt độ môi trường tăng ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng và tuổi phát dục của động vật biến nhiệt?

Tốc độ sinh trưởng nhanh, thời gian phát dục ngắn

b) Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài

c) Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục ngắn

d) Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài
Trắc nghiệm
Câu 2: Nhân tố sinh thái con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì:

a) Con người tiến hóa nhất so với các loài động
vật khác

b) Con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên

c) Cả a và b

d) Cả a và b sai
Trắc nghiệm
Câu 3: Cây thông mọc nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây mộc xen nhau trong rừng vì:

Có nhiều chất dinh dưỡng

b) Ánh sáng chiếu đến cây chỉ tập trung ở phần ngọn

c) Ánh sáng chiếu được tất cả các bộ phận, các phía của cây

d) Cả a và c
Trắc nghiệm
Câu 4: Động vật biến nhiệt ngủ đông để:

Tồn tại

b) Thích nghi với môi trường

c) Báo hiệu mùa lạnh

d) Cả a, b và c
Trắc nghiệm
Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

Định hường trong không gian

b) Kiếm mồi

c) Nhận biết

d) Cả a, b và c
Trắc nghiệm
BYE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Hoàng Long
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)