ON TAP SINH 9_HKII

Chia sẻ bởi Hoàng Sơn | Ngày 10/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: ON TAP SINH 9_HKII thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Phần ứng dụng di truyền học
Câu 1: Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm mấy khâu?
- Kĩ thuật gen : Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kĩ thuật gen:
+ Khâu 1: Tách ADN của tế bào cho và tách ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virút.
+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp – ghép đoạn ADN của thể cho vào thể truyền nhờ enzim cắt và nối.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện cho gen da94 ghép được biểu hiện. tạo điều
Câu 2: Công nghệ gen là gì? Ứng dụng của công nghệ gen?
- Công nghệ gen : Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
- Ứng dụng:
a) Tạo ra chủng vi sinh vật mới.
b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
c) Tạo động vật biến đổi gen.
Câu 3: Thế nào là công nghệ sinh học? Các lĩnh vực của công nghệ sinh học?
công nghệ sinh học : là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học :
+ Công nghệ lên men …
+ Công nghệ tế bào …
+ Công nghệ chuyển nhân phôi …
Câu 4: Trình bày các tác nhân vật lí gây đột biến ở sinh vật
Tác nhân vật lí
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng

1. Tia phóng xạ
(, (, (.

- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu).
- Tác động lên ADN.
- Gây đột biến gen.
- Chấn thương, gây đột biến ở nhiễm sắc thể
- Chiếu xạ vàohạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng.
- Mô thực vật nuôi cáy.

2. Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, (xuyên nông).

- Gây đột biến gen.
- Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn.

3. Sốc nhiệt
- Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột.
- Mất cơ chế tự bảo vệ cân bằng.
-Tổn thương thoi phân bào ( rối loạn phân bào.
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà).

Câu 5: Trình bày khái niệm công nghệ tế bào?
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn :
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
+ đưa ra môi trường sản xuất
* Ứng dụng công nghệ tế bào
a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
b) Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
c) Nhân bản vô tính ở động vật
Câu 6. Thế nào là hiện tượng thoái hóa và giao phối gần? Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hoá là gì? Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
- Hiện tượng thoái hoá giống: Là hiện tượng các cá thể ở thế hệ kế tiếp có sức sống kém dần, sinh trưởng phát triển yếu sức sinh sản giảm, năng suất giảm dần …
- Giao phối gần: là sự giao phối giữa con cí sinh ra từ mọt cặp bố mẹ hoăc giưã con cái với bố mẹ.
- Nguyên nhân: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá giống. cơ thể sinh vật thường dị hợp về nhiều gendo đó các gen lặn thường là gen xấu không có điều kiện được biểu hiện ra kiểu hình do gen trội lấn át. Khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, tức cho kiểu gen dị hợp lai với nhau đến đời con tỉ lệ thể đồng hợp xuất hiện càng nhiều trong đó các đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.
- Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết
+ Củng cố và giữ ổn định của một số tính trạng mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng có các cặơ gen đồng hợp, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu loại bỏ khỏi quần thể.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Sơn
Dung lượng: 182,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)