ôn tập sinh 11 học kì 1
Chia sẻ bởi Trần Thị Chúc |
Ngày 26/04/2019 |
211
Chia sẻ tài liệu: ôn tập sinh 11 học kì 1 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN TRẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I SINH HỌC 11 (2018- 2019)
Câu 1: Quang hợp là gì? PTTQ? Vai trò của quang hợp?
- Quang hợp ở Thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước.
- PTTQ: 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
- Vai trò:
+ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
+ Cung cấp nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
+ Điều hòa không khí.
Câu 2: Trình bày đặc điểm hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp? Đặc điểm của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp?
a- Đặc điểm hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
- Đặc điểm cấu tạo ngoài (hình thái bên ngoài):
+ Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
+ Trong lớp biểu bì lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
+ Phiến lá mỏng: tạo điều kiện thuận lợi cho các khí khuếch tán qua lá.
- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:
+ Hệ gân lá có mạch dẫn gồm mạch gỗ và mạch rây, xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô của lá. Nhờ vậy, nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
+ Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp biểu bì - là bào quan quang hợp.
+ Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp.
b. Đặc điểm của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:
Lục lạp được cấu tạo từ Grana và chất nền (Stroma):
- Grana được cấu tạo từ nhiều túi Tilacoit xếp chồng lên nhau:
+ Màng Tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, xảy ra các phản ứng sáng.
+ Xoang Tilacoit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
- Chất nền (Stroma) của lục lạp là nơi diễn ra các phản ứng của pha tối quang hợp.
Câu 3: Pha sáng là gì? Vị trí? Nguyên liệu? Diễn biến? Sản phẩm? Pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm gì?
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Vị trí diễn ra: Tilacoit của diệp lục
- Nguyên liệu: H2O, ánh sáng.
- Diễn biến:
+ Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành diệp lục ở trạng thái kích thích và bền thứ cấp.
+ Diệp lục kích thích và bền thứ cấp tham gia vào quang phân li nước và photphorin hóa để hình thành ATP.
Sơ đồ quang phân li nước:
2H2O → 4H+ + 4e+ O2
Tổng hợp NADPH: 2NADP + 4H+ + 4e → 2NADPH
Tổng hợp ATP: ADP + Pi → ATP
- Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH, O2
- Pha sáng cung cấp cho pha tối ATP và NADPH
Câu 4: Tại sao gọi là Thực vật C3, C4?
Dựa vào sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối và con đường cố định CO2:
- Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối quang hợp là hợp chất có 3 nguyên tử cacbon (APG), quá trình cố định CO2 theo con đường C3 (chu trình Canvin) thì gọi là thực vật C3.
- Sản phẩm quang hợp đầu tiên là hợp chất có 4 nguyên tử các bon (AOA), quá trình cố định CO2 theo con đường C4 (chu trình Hatch-Slack) thì gọi là thực vật C4.
Câu 5: Trình bày đặc điểm pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM?
a- Đặc điểm pha tối ở Thực vật C3:
- Điều kiện sống: Sống ở mọi nơi trên trái đất.
- Vị trí xảy ra: Chất nền của lục lạp
- Nguyên liệu: CO2, ATP, NADPH
- Diễn biến:
+ Pha tối diễn ra theo con đường C3- chu trình Canvin, gồm 3 giai đoạn:
. Giai đoạn cố định CO2: Ri-1,5- điP + CO2→ APG (hợp chất chứa 3C)
. Giai đoạn khử : dưới tác dụng của ATP và NADPH thì APG bị khử thành AlPG. Tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG được tách ra khỏi chu trình để tổng hợp nên C6H12O6 rồi từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo, axit
Câu 1: Quang hợp là gì? PTTQ? Vai trò của quang hợp?
- Quang hợp ở Thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước.
- PTTQ: 6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
- Vai trò:
+ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
+ Cung cấp nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
+ Điều hòa không khí.
Câu 2: Trình bày đặc điểm hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp? Đặc điểm của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp?
a- Đặc điểm hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
- Đặc điểm cấu tạo ngoài (hình thái bên ngoài):
+ Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
+ Trong lớp biểu bì lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
+ Phiến lá mỏng: tạo điều kiện thuận lợi cho các khí khuếch tán qua lá.
- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:
+ Hệ gân lá có mạch dẫn gồm mạch gỗ và mạch rây, xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô của lá. Nhờ vậy, nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
+ Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp biểu bì - là bào quan quang hợp.
+ Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp.
b. Đặc điểm của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:
Lục lạp được cấu tạo từ Grana và chất nền (Stroma):
- Grana được cấu tạo từ nhiều túi Tilacoit xếp chồng lên nhau:
+ Màng Tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, xảy ra các phản ứng sáng.
+ Xoang Tilacoit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
- Chất nền (Stroma) của lục lạp là nơi diễn ra các phản ứng của pha tối quang hợp.
Câu 3: Pha sáng là gì? Vị trí? Nguyên liệu? Diễn biến? Sản phẩm? Pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm gì?
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Vị trí diễn ra: Tilacoit của diệp lục
- Nguyên liệu: H2O, ánh sáng.
- Diễn biến:
+ Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành diệp lục ở trạng thái kích thích và bền thứ cấp.
+ Diệp lục kích thích và bền thứ cấp tham gia vào quang phân li nước và photphorin hóa để hình thành ATP.
Sơ đồ quang phân li nước:
2H2O → 4H+ + 4e+ O2
Tổng hợp NADPH: 2NADP + 4H+ + 4e → 2NADPH
Tổng hợp ATP: ADP + Pi → ATP
- Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH, O2
- Pha sáng cung cấp cho pha tối ATP và NADPH
Câu 4: Tại sao gọi là Thực vật C3, C4?
Dựa vào sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối và con đường cố định CO2:
- Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối quang hợp là hợp chất có 3 nguyên tử cacbon (APG), quá trình cố định CO2 theo con đường C3 (chu trình Canvin) thì gọi là thực vật C3.
- Sản phẩm quang hợp đầu tiên là hợp chất có 4 nguyên tử các bon (AOA), quá trình cố định CO2 theo con đường C4 (chu trình Hatch-Slack) thì gọi là thực vật C4.
Câu 5: Trình bày đặc điểm pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM?
a- Đặc điểm pha tối ở Thực vật C3:
- Điều kiện sống: Sống ở mọi nơi trên trái đất.
- Vị trí xảy ra: Chất nền của lục lạp
- Nguyên liệu: CO2, ATP, NADPH
- Diễn biến:
+ Pha tối diễn ra theo con đường C3- chu trình Canvin, gồm 3 giai đoạn:
. Giai đoạn cố định CO2: Ri-1,5- điP + CO2→ APG (hợp chất chứa 3C)
. Giai đoạn khử : dưới tác dụng của ATP và NADPH thì APG bị khử thành AlPG. Tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG được tách ra khỏi chu trình để tổng hợp nên C6H12O6 rồi từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo, axit
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Chúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)