Ôn tập phần sinh học tế bào
Chia sẻ bởi Bùi Ngô Mai Hân |
Ngày 24/10/2018 |
88
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập phần sinh học tế bào thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của chúng ta có mối liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?
Trả lời:
- Hô hấp tế bào:Là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP.
- Quá trình hít thở cung cấp ôxi và thải cacbonic cho quá trình Hô hấp tế bào.
ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO
I. Xây dựng bản đồ khái niệm.
* Các bước xây dựng bản đồ khái niệm:
- Xác định một chủ đề lớn hay một quá trình
- Chọn một số khái niệm then chốt phản ánh chủ đề hay quá trình đó.
- Vẽ gạch nối hay mũi tên nối các khái niệm với nhau.
* Các dạng bản đồ khái niệm:
- Bản đồ phân nhánh.
- Bản đồ mạng lưới.
BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM DẠNG PHÂN NHÁNH
Thành phần hoá học C, H, O, N
Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Axít
Amin
Axít béo
glixêrin
Đường
đơn
Nuclêôtit
ribônu
-Ti thể
Lạp thể
Lưới nội chất
Ribôxôm
...
- Màng nhân
Nhân con
(ADN, NST)
- 3 giai đoạn
+Đường Phân
+Chu trình Crep
+ Chuỗi truyền điện tử
Quang hợp
Prôtêin
Lipit
Cacbua
hiđrat
Axit
Nuclêic
-Bảo vệ
- Trao đổi chất
-Hô hấp
Quang hợp
Vận chuyển
Bài tiết
-Điều khiển mọi hoạt động
- Di truyền
CO2
H2O, ATP
SINH HỌC TẾ BÀO
Cấu tạo tế bào
Màng
Phốtpho
Lipit
- Prôtêin
Côlestêrôn
Tế bào chất
Nhân
Hô hấp
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Hãy chọn câu đúng nhất
1. Bốn loại đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
a. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic.
b. Cacbohiđrat, pôlisacarit, axit amin, prôtêin.
c. Pôlisacarit, axit amin, prôtêin, axit nuclêic.
d. Lipit, axit amin, prôtêin, axit nuclêic.
a. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic.
1. Các axit amin khác nhau bởi nhóm nào?
a. Nhóm amin(-NH2)
b. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacbxyl(-COOH)
c. Gốc R
d. Gốc R, nhóm amin(-NH2)
c. Gốc R
3. Prôtêin trước khi vào hô hấp chúng bị thuỷ phân thành các axit amin đưa vào chu trình Crep. Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải axit amin là:
a. CO2, H2O. NH3.
b. CO2, H2O và năng lượng
c. C2H2 , NO2, CO2
d. C, H, O, N
a. CO2, H2O. NH3.
4.Ý nghĩa của chu trình Crep là:
a. Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng một phần tạo nhiệt cho tế bào, phần còn lại tích luỹ trong ATP, NADH, FADH2
b. Thực hiện các phản ứng ôxy hoá khử để phân giải cacbon hyđrat.
c. Giải phóng CO2
d. Giải phóng năng lượng dần dần qua nhiều phản ứng Enzim
a. Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng một phần tạo nhiệt cho tế bào, phần còn lại tích luỹ trong ATP, NADH, FADH2
Hãy điền vào chỗ trống trong những câu sau:
1. Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn, mỗi mạch
đơn là một chuỗi ..............
2. Tế bào ................. Không có ti thể vì nếu có nhiều ti thể sẽ tiêu thụ bớt O2
3. Các tế bào ở cánh hoa có không bào chứa .............. làm cho các cánh
hoa có màu sắc thêm sặc sỡ thu hút côn trùng đến thụ phấn.
4. Màng sinh chất ở tế bào động vật còn có thêm nhiều phân tử ................
Có tác dụng tăng cường sự ổn định của màng
5. Cấu hình không gian đặc bệt của enzim sẽ ....................... Với cấu hình
không gian của cơ chất.
6. Hô hấp tế bào là quá trình ........... năng lượng của các nguyên liệu ............... thành năng lượng của ATP.
pôlinuclêôtit
hồng cầu
Các sắc tố
colestêrol
Tương thích
chuyển
Hữu cơ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn tập học kì theo hướng dẫn ôn tập học kì I
1. Thế nào là hô hấp tế bào? Quá trình hít thở của chúng ta có mối liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?
Trả lời:
- Hô hấp tế bào:Là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng của ATP.
- Quá trình hít thở cung cấp ôxi và thải cacbonic cho quá trình Hô hấp tế bào.
ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO
I. Xây dựng bản đồ khái niệm.
* Các bước xây dựng bản đồ khái niệm:
- Xác định một chủ đề lớn hay một quá trình
- Chọn một số khái niệm then chốt phản ánh chủ đề hay quá trình đó.
- Vẽ gạch nối hay mũi tên nối các khái niệm với nhau.
* Các dạng bản đồ khái niệm:
- Bản đồ phân nhánh.
- Bản đồ mạng lưới.
BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM DẠNG PHÂN NHÁNH
Thành phần hoá học C, H, O, N
Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Axít
Amin
Axít béo
glixêrin
Đường
đơn
Nuclêôtit
ribônu
-Ti thể
Lạp thể
Lưới nội chất
Ribôxôm
...
- Màng nhân
Nhân con
(ADN, NST)
- 3 giai đoạn
+Đường Phân
+Chu trình Crep
+ Chuỗi truyền điện tử
Quang hợp
Prôtêin
Lipit
Cacbua
hiđrat
Axit
Nuclêic
-Bảo vệ
- Trao đổi chất
-Hô hấp
Quang hợp
Vận chuyển
Bài tiết
-Điều khiển mọi hoạt động
- Di truyền
CO2
H2O, ATP
SINH HỌC TẾ BÀO
Cấu tạo tế bào
Màng
Phốtpho
Lipit
- Prôtêin
Côlestêrôn
Tế bào chất
Nhân
Hô hấp
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Hãy chọn câu đúng nhất
1. Bốn loại đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
a. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic.
b. Cacbohiđrat, pôlisacarit, axit amin, prôtêin.
c. Pôlisacarit, axit amin, prôtêin, axit nuclêic.
d. Lipit, axit amin, prôtêin, axit nuclêic.
a. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic.
1. Các axit amin khác nhau bởi nhóm nào?
a. Nhóm amin(-NH2)
b. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacbxyl(-COOH)
c. Gốc R
d. Gốc R, nhóm amin(-NH2)
c. Gốc R
3. Prôtêin trước khi vào hô hấp chúng bị thuỷ phân thành các axit amin đưa vào chu trình Crep. Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải axit amin là:
a. CO2, H2O. NH3.
b. CO2, H2O và năng lượng
c. C2H2 , NO2, CO2
d. C, H, O, N
a. CO2, H2O. NH3.
4.Ý nghĩa của chu trình Crep là:
a. Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng một phần tạo nhiệt cho tế bào, phần còn lại tích luỹ trong ATP, NADH, FADH2
b. Thực hiện các phản ứng ôxy hoá khử để phân giải cacbon hyđrat.
c. Giải phóng CO2
d. Giải phóng năng lượng dần dần qua nhiều phản ứng Enzim
a. Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng một phần tạo nhiệt cho tế bào, phần còn lại tích luỹ trong ATP, NADH, FADH2
Hãy điền vào chỗ trống trong những câu sau:
1. Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn, mỗi mạch
đơn là một chuỗi ..............
2. Tế bào ................. Không có ti thể vì nếu có nhiều ti thể sẽ tiêu thụ bớt O2
3. Các tế bào ở cánh hoa có không bào chứa .............. làm cho các cánh
hoa có màu sắc thêm sặc sỡ thu hút côn trùng đến thụ phấn.
4. Màng sinh chất ở tế bào động vật còn có thêm nhiều phân tử ................
Có tác dụng tăng cường sự ổn định của màng
5. Cấu hình không gian đặc bệt của enzim sẽ ....................... Với cấu hình
không gian của cơ chất.
6. Hô hấp tế bào là quá trình ........... năng lượng của các nguyên liệu ............... thành năng lượng của ATP.
pôlinuclêôtit
hồng cầu
Các sắc tố
colestêrol
Tương thích
chuyển
Hữu cơ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn tập học kì theo hướng dẫn ôn tập học kì I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Ngô Mai Hân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)