Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiên |
Ngày 11/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh 9 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Ngữ pháp căn bản
Tense
Simple present (Thì hiện tại đơn)
1.Với động từ TO BE
(+) I + am
You ( We ,They ) are
He ( She , It ) is
2,Với động từ thường
Hình thức: (+) ( I, We. You, They) +Verb
( He, She, It ) +Verb-S/ES
(-) ( I, We, You, They) + do not + Verb
(He, She, It) + does not + Verb
(?) Do + ( We, You, They ) + Verb ?
-Yes, (We, You, They) do
No, (We, You, They) don’t
Does + (He, She, It) + Verb?
- Yes, (He, She, It) does
No, (He, She, It) doesn’t
Chú ý: ( Chỉ dùng với ngôi thứ ba số ít thể khẳng định )
+Hầu hết các động từ ở ngôi thứ ba số ít ta thêm “ s” .Nhưng những động từ tận cùng là “ o ,s ,x, sh ,ch , z” ta thêm “ es” thay vì “s”
Ex: He teaches French
+ Nếu động từ tận cùng là “y” ta chuyển “y” thành “i”rồi thêm “es”
EX: She studies at Canberra
Cách dùng:
Để diễn tả một thói quen hoặc một việc xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại (trong câu thường có trạng từ như: every …, often, usually, always, sometimes, seldom,…..)
Ví dụ: We come to school on time every day.
My mother always gets up early.
Để diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth is round.
Two and two are four.
Present continuous: (Thì hiện tại tiếp diễn)
Hình thức: I +am
(We, You, They) + are + Verb-ing
(He, She, It) + is
Cách dùng:
Để diễn tả một sự việc dang xảy ra ở hiện tại , ngay lúc đang nói (trong câu thường có các trạng từ như: now, at present, at the moment,…hoặc động từ look, listen , bequiet, hurry up….. đứng ở đầu câu)
Ví dụ: My father is planting flowers in the garden now.
Listen! Someone is knocking at the door.
_Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra
Động từ Be và các động từ về cảm giác, tình cảm như: see, smell, love, like,…thường không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Chú ý:
- Nếu động từ tận cùng là “e” bỏ “e” trước khi thêm đuôi “ing” ( trừ các động từ to age , todye. ( nhuộm ) to singe ( cháy xém ).Và các động từ tận cùng là “ee”)
Come - coming
- Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “ing”ing
run ----> running
- Nếu động từ có 2 hoặc hơn 2 âm tiết tận cùng là một nguyên âm ở giữa 2 phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm đó rồi thêm “ing”
begin----> beginning
- Nếu động từ cùng là “ie” thì đổi thành “y” rồi mới thêm “ing”
lie--->lying
- Nếu động từ tận cùng là “l” mà trước nó là một nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi “l” đó lên rồi thêm “ing”
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức chi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiên
Dung lượng: 209,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)