Ôn tập ngữ pháp lớp 9 phần 4

Chia sẻ bởi Thủy Ziry | Ngày 02/05/2019 | 75

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập ngữ pháp lớp 9 phần 4 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Tiếng Anh lớp 10
Bài 1: Câu bị động ( The pasive voice)
Quan sát:
Câu chủ động: Mr Smith teaches English.
Câu bị động: English is taught by Mr Smith.
Qui tắc:
Tân ngữ chủ động -> chủ ngữ bị động.
Động từ bị động: Be + PII (ed/cột 3).
Chủ ngữ chủ động -> tân ngữ bị động ( trước có giới từ by).



* Bảng tóm tắt công thức và động từ khuyết thiếu trong câu bị động.
1.My father waters this flower every morning.
2.John invited Fiona to his birthday party last night.
3.Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
4.We should clean our teeth twice a day.
5.Our teachers have explained the English grammar.
6.Some drunk drivers caused the accident in this city.
7.Tom will visit his parents next month.
8.The manager didn’t phone the secretary this morning.
9 .I won’t hang these old pictures in the living room.
10 .The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
11.The students have discussed the pollution problems since last week.
12.Some people will interview the new president on TV.
13.He has broken his nose in a football match.
Bài tập
Bài 2: “ Wish “
Mệnh đề giả định “ Wish”.
Động từ Wish= If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện.
có 3 loại câu ước.
Future wish:( ước muốn ở tương lai)
* Form: (+) S + wish + S + would/ could + V(bare-inf) + O.
* Eg: - Tom wishes he could visit Paris next summer.
Present wish( ước muốn ở hiện tại)
* Form: S + wish + S + V(ed/cột 2) + O.
Were + adj / n.
Could + V (inf).
* Eg:- I wishI were rich (but I am poor now)
- I can’t swim. I wish I could swim.
- If only Ben were here ( but Ben isn’t here. I wish he were here)
Past wish: ( ước muốn ở quá khứ)
* Form: S + wish + S + had + PII(ed/cột 3) + O.
could have + PII(ed/cột 3) + O.


Bài tập: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau.
1. I wish  I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
2. I wish  I (would meet/ met/ meet ) her tomorrow.
3. I wish  I (was/ were/ am) your sister.
4. I wish  they ( won/ had won/ would win) the match last Sunday
5. I wish  they ( played/ playing/ play) soccer well.
6. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
7. I wish yesterday  ( were /was/had been ) a better day. 
8. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages
9. I wish   tomorrow ( were/ will be/ would be) Sunday.
10. I wish I ( am/ was/ were) a movie star .
Bài tập: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.
1. She wish  she could speak English well.
2. I wish it didn’t rained now.
3. I wish I was a doctor to save people.
4. I wish I have more time to look after my family.
5. He wishes it didn’t rain yesterday.
6. I  wish I studied very well last year.
7. I wish you will come to my party next week.
8. I wish it stops raining now.
9. I wish you are my sister.
10. She wishes she is the most beautiful girl in the world.


Bài tập 3: Viết lại các câu sau sử dụng câu ước với “wish”.
1. I have to study hard.   
->  I wish ……………………………………….…………… 
2. We had a lot of homework yesterday. 
-> I wish ……………………………………………………………
3. It is raining heavily.
-> I wish ……………………………………….………………………..
4. It was cold last night. .
->  I wish ……………………………………….……..
5. They work slowly.  
-> I wish ……………………………………….…..…………


Bài 3: Directed and reported speech ( Câu trực tiếp – Gián tiếp)
- Lời nói gián tiếp là tường thuật lại ý của người nói.
- Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
1.Thay đổi thì của động từ.
2.Thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu.
*Eg: - Jane said,” I live in the suburbs”
-> Jane said that she lived in the suburbs.
- Ngôi thứ hai ( You, your, yours ) được đổi theo ngôi của tân ngữ trong mệnh đề tường thuật.
*Eg: - He said to me,” You can take my book”
-> He said me that I could take his book.
- Ngôi thứ ba ( He, She, It, They, him, his, her ,them ,their) giữ nguyên (Không đổi)
*Eg: - Mary says,” They come to help the pupils.”
-> Mary said that they came to help the pupils.
3.Trạng từ chỉ thời gian .
* Các loại câu gián tiếp:
I. Câu mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên.(Command, request and advice ).
Trong lời nói gián tiếp loại câu này được bắt đầu bằng động từ: asked, told, ordered, advised,…
Eg: -“ Hurry up, Lan” -> He told Lan to hurry up.
- “ You should stop chatting on the Internet, Mark,” Jane said.
-> Jane advised Mark to stop chatting on the Internet.
* Structures (Công thức):
Chú ý : Một số động từ khác cũng được sử dụng theo hình thức trên: persuade, remind, forbid,….


II. Câu nghi vấn(Interogative).
Yes/ No – questions.
Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ “ ask, wonder …”
và theo sau có “if/ whether”.
*Eg: - “ Have you seen that film?” he told her -> He asked if she had seen that film.
- “ Will Tom be here tomorrow?.” She told
-> She wondered whether Tom would be there the day after.

2. Wh – questions ( who,what, where, why, when,how much/ many/ long” trong câu gián tiếp loại câu này được mở đầu bằng các động từ “ ask, require, wonder,..”
* Eg: - “ What time does the film begin?.” -> He asked what time the film begun.
- “ What will you do tomorrow? -> She wondered what I would do the next day
*Strutures (Công thức):

III. Câu phát biểu (Statements).
Trong câu gián tiếp loại câu phát biểu này thường được bắt đầu bằng các động từ như “ said, told ”.
* Eg: - He told me, “ I like oranges.”
He said (that) he liked oranges.
* Strutures (Công thức).
*Strutures ( Công thức):
Viết lại các câu sau sử dụng cách nói gián tiếp.

1. “Open the door,” he said to them. -He told them...................................................................
2. “Where are you going?” he asked her. -He asked her where........................................... 
3. “Which way did they go?” he asked. -He asked... ..............................................................
4. “Bring it back if it doesn’t fit”, I said to her. -I told...............................................................
5. “Don’t try to open it now,” she said to us. -She told..............................................................
6. “Is it going to be a fine day today?” I asked her. -I asked her...........................................
7. “He’s not at home”, she said. -She said that... .................................................................
8. “Is the bus station far away?” the girl asked. -The girl wanted to know........................... 
9. “Don’t stay out late, Ann” Tom said. -Tom told Ann... ............................................. 
10. “Please let me borrow your car,” he said to her. -He asked.....................................
11. “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked. -Thomas asked Jean........................
12. Don’t leave the window open, Mary”, I said. -I told Mary............................................
13. “I’ll have a cup of tea with you,” she said. -She said that..................................
14. “I’ll pay him if I can” she said. -She said that.....................................................
15. “What are you going to do next summer?” she asked. - She asked us........................

Bài 4: Câu điều kiện trong tiếng anh
(1) Câu điều kiện loại I
Khái niệm về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1



Eg: If you come into my garden, my dog will bite you.
(Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại
và nêu kết quả có thể xảy ra

(2) Câu điều kiện loại II
Khái niệm về câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2



Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có
(3) Câu điều kiện loại III
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3



- Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ:
If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.) Riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau với các các từ ở trong ngoặc câu điều kiện loại 1 2 3
1) If we meet at 9:30, we...........(to have) plenty of time.
2) Lisa would find the milk if she...........(to look) in the fridge.
3) The zookeeper would have punished her with a fine if she...........(to feed) the animals.
4) If you spoke louder, your classmates...........(to understand) you.
5) Dan...........(to arrive) safe if he drove slowly.
6) You...........(to have) no trouble at school if you had done your homework.
7) If you...........(to swim) in this lake, you`ll shiver from cold.
8) The door will unlock if you...........(to press) the green button.
9) If Mel...........(to ask) her teacher, he`d have answered her questions.
10) I...........(to call) the office if I was/were you.
Bài 5: Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Eg: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: 
The woman is my girlfriend.
Các đại từ quan hệ
Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:

The first boy has just moved. He knows the truth.
2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
3. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.
4. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
5. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.
6. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
7. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
8. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife
9. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.
11. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.
12. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.
13. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thủy Ziry
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)