Ôn tập ngữ pháp lớp 9 phần 3
Chia sẻ bởi Thủy Ziry |
Ngày 02/05/2019 |
100
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập ngữ pháp lớp 9 phần 3 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Ôn tập Ngữ Pháp cơ bản
Bài 1: Ôn tập thì Hiện tại đơn giản và thì Hiện tại tiếp diễn.
Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
VD: A cat (eat)……a mouse => eats
1. My teacher (have)……… long hair.
2. They (not want )………to play the love games, but they (play)………..now.
3. Marry (be) …….. an English person?- Yes, she (speak)……….English at the meeting right now.
4. Look! The man (climb)……..up the tree.
5. The new comers (not know)………… the rules of the club.
6. How often John (go)………… to the library? No, he (not like)………….to read books. He only (want)………..to listen to music. What he (do)………..at the moment?
7. What you often ( have)………. for Breakfast? – I (not know)………I (not often prepare)………….breakfast. My mother (prepare)……………it now.
8. Martin (live)………..in a small flat. He and his wife (always get)……….up early to water flowers.
9. What the new chairman (do)…………now. I (see)…………that he (be)……..very busy.
10. Tom (be)………..mad? He (throw)………all his books and (cry)………..now.
Bài 2. Sửa lỗi sai trong mỗi câu.
VD: The man go to the park => the man goes to the park.
1. Where do your mother often buy this book?
2. Are Tom studying?
3. Hoa not have good speaking skill.
4. The young girl not writing the letter now.
5. Are Lam fond of listening to music?
6. They studies math
7. What you usually do in the morning?
8. They are traveling to London.
9. The plane is land now.
10. Why she is saying loudly?
Bài 2: Thì Hiện tại hoàn thành
Bài tập
1. I have not worked today.
2. We (buy)…………..a new lamp.
3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
4. Where (be / you) ?
5. He (write)…………..five letters.
6. She (not / see)…………..him for a long time.
7. (be / you)…………..at school?
8. School (not / start)…………..yet.
9. (speak / he)…………..to his boss?
10. No, he (have / not)…………..the time yet.
Bài 3. Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn.
A. Thì quá khứ đơn.
I. Công thức
(+) S + V-ed + (O)
(-)S + did not/didn’t + V + (O)
(?) Did + S + V + (O)?
Đối với to be, chúng mình chia như sau:
- S + was/were +
- I, he, she, it , N(số ít) + Was
- You, we, they, N(số nhiều) + Were
To be trong câu làm trợ động từ luôn nhé.
1: Hành động xảy ra hoàn tất trong quá khứ, một sự thật hoặc một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ.
+ Chúng mình sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I saw my old teacher yesterday. (Hôm qua tôi gặp giáo viên cũ)
- Last year, he didn’t travel to Japan. (Năm ngoái anh ta không đi Nhật)
- Did you do homework last night? (Hôm qua bạn có làm bài tập về nhà không vậy?)
+ Một sự thật trong quá khứ
Ví dụ:
- Uncle Ho died in 1969 (Bác Hồ mất năm 1969)
- I started school in 1996 (Tôi bắt đầu đi học năm 1996)
+ Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ, lần lựơt diễn ra nối tiếp nhau.
Ví dụ:
- He got to the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and slept at 10:00. (Anh ta đến Sân bay lúc 8h, 8h30 thì đăng ký phòng với khách sạn và đi ngủ lúc 10h)
2. Một thói quen trong quá khứ.
+ Đối với cách dùng này, chúng ta cũng có thể dùng kèm các trạng từ như: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, ...
Ví dụ:
- She studied Math when she was 6 years old.
Chú ý: Chúng mình nhớ là khi trong câu có trợ động từ “ did” rồi thì động từ không chia nữa nhé.
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn thường đi với một số trạng từ, có vài trò làm dấu hiệu nhận biết thì này:
- last night/ year/month
- yesterday
- n ago
- in + năm xác định trong quá khứ (in 2000)
B. Thì quá khứ tiếp diễn
I/ Cấu trúc:
(+) Chủ ngữ + was/were + V-ing.
(-) Chủ ngữ + was/were + not + V-ing.
(?) Was/were + chủ ngữ + V-ing?
II/ Cách dùng
1: Một hành động bị xen vào trong quá khứ
Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ví dụ:
- I was watching TV when she called. (Khi cô ấy gọi điện, tôi đang xem ti vi)
2: Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong qúa khứ.
Chúng ta còn sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- Last night at 6 PM, We was heaving dinner. (Lúc 6h tối qua, chúng tôi đang ăn tối)
3: Những hành động xảy ra song song, cùng một thời điểm trong quá khứ.
Thì Quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả 2 hành động trong cùng một câu, đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ hay gọi là những hành động xảy ra song song với nhau.
Ví dụ:
- While Ellen was reading book , Tom was watching television.
- Were you listening while he was talking?
- What were you doing while you were waiting? (Trong lúc bạn đang chờ đợi thì bạn làm gì?)
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Thì quá khứ tiếp diễn thường đi với một số tạng từ sau:
- at this time last night
- at this moment last year
- at 8 p.m last night
- while..., when
Bài tập
1) We (walk) _______ _______ by the bakery when the smell of fresh cinnamon rolls (reach) ____________ our noses.
2) Dr. Lee (treat) _______ ________ her patient when she (get) ________ a signal from her pager.
3) Annie and Lilly (climb) _______ _______ trees when Annie (fall) ____________ and (break) ________ her arm.
4) While Christopher (dig) _______ _______ a hole in the sand, a crab (crawl) ____________ out.
5) They (sit) _______ _______ on the park bench when the fountain suddenly (light) ____________ up.
6) David (ride) _______ _______ his motorcycle on the dirt road when it (hit) ________ a dangerous bump.
7) Mr. Walker (earn) _______ _______ more than anyone else in his division when he (retire)__________ last year.
8) The lost dog (wear) _______ _______ his collar when the children (find) ____________ him.
9) Marcella (hope) _______ _______ to buy a yacht; instead she (buy) __________a small fishing boat.
10) Nick (water) _______ _______ the plants in the garden when a groundhog (appear) ____________.
Bài 4: Thì Quá khứ hoàn thành
Công thức:
(+)S + had + P2 + (O)
(-)S + had not + P2 + (O)
(?)Had + S + P2 + (O)?
2. Cách dùng : Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: - Our children had all gone to bed before we came home last night.
- When they arrived, she had left the house.
- She was surprised because she hadn’t met him before.
- After they had finished the exercise, they came home.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành.
Thì Quá khứ hoàn thành đi cùng một số trạng từ, làm dấu hiệu nhận biết.
- Before, after, never, ever,
- When
Bài tập: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. After she (finish)______ breakfast she left the house.
2. Before he came to Warsaw he (live)____ in Prague.
3. He (spend)____ three years in Tahiti when he was a child.
4. He told me he (never be)_____ to Australia before.
5. He told me he (never see)______ anything like that.
6. I (do)___________ all my homework before going to school.
7. I couldn`t get in because I (lose)____ my keys.
8. I paid for the window because my son (break)_________.
9. I told him I didn`t know who (steal)________ his pen.
10. I was feeling very thirsty because I (drink)_______ too much alcohol the night before.
Bài 5: Thì Tương lai đơn giản, Tương lai gần
I. Thì tương lai đơn giản.
1. Cấu trúc.
(+) S + will +V + (O)
(-) S + will not/won`t + V + (O)
(?) Will + S + V + (O)?
2. Cách dùng.
+ Thì Tương lai đơn giản dùng để chỉ một hành động, ý định mới có từ thời điểm nói, những lời hứa
+ Chúng ta cũng dùng thì Tương lai đơn giản để chỉ những dự đoán nhưng không chắc chắn:
Ví dụ: It will rain tomorrow (ngày mai trời sẽ mưa)
3. Dấu hiệu nhận biết.
Thì tương lai đơn giản đi kèm với một số trạng từ, đó là dấu hiệu nhận biết của thì này. Các trạng từ đó là:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
II. Thì Tương lai gần
1. Cấu trúc
(+) S +am/is/are + going to +V
(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + going to + V
(?)Am/ is/ Are +S + going to + V ?
2. Cách dùng:
+ Thì tương lai gần được dùng để thể hiện ý định có từ trước thời điểm nói
Ví dụ: Hi! Sarah . Are you going shopping? (chào Sarah . Em đi mua sắm à?)
Yes, I am going to buy some milk. (Vâng, Ann à. Em đi mua ít sữa)
+ Chúng ta cũng dùng thì Tương lai gần để chỉ dự đoán rất chắc chắn về điều gì sắp xảy ra, thường là những sự việc có dấu hiệu ở hiện tại
Ví dụ: Look at the black clouds! It’s going to rain (Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi)
Chú ý: đối với các động từ chỉ sự chuyển động, ta không dùng cấu trúc GOING TO+V mà dùng luôn dạng V-ing của động từ để diễn đạt tương lai thường
Ví dụ: Không nói I’m going to go to the cinema tonight
mà I’m going to the cinema tonight
Bài 6: Hai dạng của động từ: V-ing và to - V
1. Dạng V-ing của động từ
yêu cầu ghi nhớ: Sau các động từ sau
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss,
postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy.
Sau giới từ chúng mình cũng dùng dạng V-ing của động từ nhé: apologize for, accuse of,
insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to,
approve/disapprove of...
VD: I am intersted in watching films.(Tôi thích xem phim)
- Trong một số cấu trúc đặc biệt nữa này
- It`s no use / It`s no good...
- There`s no point ( in)...
- It`s ( not) worth ...
- Have difficult ( in) ...
- It`s a waste of time/ money ...
- Spend/ waste time/money ...
- Be/ get used to ...
- Be/ get accustomed to ...
- Do/ Would you mind ... ?
- be busy doing something
- What about ... ? How about ...?
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )
2. Dạng to - V của động từ
- Theo sau một số động từ sau: appear, arrange, agree, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want,...
VD:
1. They hope to finish the research before the spring.(Họ hi vọng sẽ hoàn thành bài nghiên cứu trước mùa Xuân)
2. He promised to return my book on Sunday. (Anh ta hứa trả lại cuốn sách cho tôi vào chủ nhật)
- Dùng trong một số cấu trúc: Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
VD: They don’t know how tho go there.(Họ không biết làm cách nào để đến đó)
- Dùng sau tân ngữ của một số động từ: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt, ask...
1. Bill agreed (to meet) __________us at the restaurant at 8:30, but he never showed up.
2. Jennifer practiced (pronounce) ___________the word until she sounded just like a native speaker.
3. The doctor advised (to see) ___________a specialist about the problem.
4.(to swim) ___________helped me strengthen my injured leg.
5. Mary enjoys (to listen)__________to music.
6.I don’t mind (to do)___________the washing up.
7. Irregular verbs are not easy (to remember )____________
8. Mathew is really good at ( to cook)_________
9.She waited (to buy) ____________a movie ticket.
10. The doctor encouraged his patients (to eat)____________ healthy food.
11.My flat is easy (to find)________________
12. She is interested in (to become) __________ a doctor.
13. I regret (to inform) __________ you that your application was rejected
14. We plan (to go) ____________ to Europe this summer
Bài 6: Động từ tình thái – modal verbs
I. Cấu trúc chung của câu chưa động từ tình thái:
S + modal verbs + V + O
Động từ tình thái có 3 đặc điểm lớn mà lớp mình cần chú ý nhé:
- Không được chia theo chủ ngữ
- Tồn tại ở hai dạng Hiện tại và Quá khứ
- Theo sau bởi động từ nguyên thể không chia.
II. Chi tiết về các động từ tình thái.
1. CAN và COULD (Dịch là có thể nhé. COULD là dạng quá khứ của CAN .
CAN/ COULD = Be able to
1.1. CAN
+ Diễn tả khả năng (ability)
+ Diễn tả xác xuất một điều có thể xảy ra (possibility)
+ CANNOT còn được dùng để chỉ một điều khó có thể xảy ra.
1.2. COULD (Quá khứ của CAN)
+ Ngoài cách dùng với dạng quá khứ của CAN (COULD = was/ were able to ),
COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
2. MAY và MIGHT (MIGHT là dạng quá khứ của MAY)
+ Diễn tả khả năng một hành động có thể xảy ra.
Ví dụ:
3. SHALL và SHOULD (SHOULD là dạng quá khứ của SHALL)
3.1. SHALL:
3.2. SHOULD
+ Khuyên ai đó nên làm gì, should = ought to. 4. WILL – WOULD
4.1. WILL
+ Được dùng ở thì Tương lai đơn giản
+ Dùng trong câu đề nghị nữa nhé.
4.2. WOULD:
+ Diễn tả dạng quá khứ của thì Tương lai hay các thì trong câu điều kiện.
He said he would send me a letter (Anh ta nói anh ta sẽ gửi cho tôi một lá thư)
5. MUST
+ MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
+ MUST NOT (MUSTN’T) lại được dùng để diễn tả một lệnh cấm.
6. MUST và HAVE TO
+ MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc.
Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài.
6. OUGHT TO – DARE – NEED
6.1. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với SHOULD. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng SHOULD.
They ought to (should) pay the fee.(Họ nên trả phí)
6.2. DARE
+ DARE có nghĩa là “dám, cả gan”
6.3. NEED
- Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ tình thái.
Khi là động từ tình thái NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ tình thái.
Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như HAVE TO.
Bài 1: Ôn tập thì Hiện tại đơn giản và thì Hiện tại tiếp diễn.
Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
VD: A cat (eat)……a mouse => eats
1. My teacher (have)……… long hair.
2. They (not want )………to play the love games, but they (play)………..now.
3. Marry (be) …….. an English person?- Yes, she (speak)……….English at the meeting right now.
4. Look! The man (climb)……..up the tree.
5. The new comers (not know)………… the rules of the club.
6. How often John (go)………… to the library? No, he (not like)………….to read books. He only (want)………..to listen to music. What he (do)………..at the moment?
7. What you often ( have)………. for Breakfast? – I (not know)………I (not often prepare)………….breakfast. My mother (prepare)……………it now.
8. Martin (live)………..in a small flat. He and his wife (always get)……….up early to water flowers.
9. What the new chairman (do)…………now. I (see)…………that he (be)……..very busy.
10. Tom (be)………..mad? He (throw)………all his books and (cry)………..now.
Bài 2. Sửa lỗi sai trong mỗi câu.
VD: The man go to the park => the man goes to the park.
1. Where do your mother often buy this book?
2. Are Tom studying?
3. Hoa not have good speaking skill.
4. The young girl not writing the letter now.
5. Are Lam fond of listening to music?
6. They studies math
7. What you usually do in the morning?
8. They are traveling to London.
9. The plane is land now.
10. Why she is saying loudly?
Bài 2: Thì Hiện tại hoàn thành
Bài tập
1. I have not worked today.
2. We (buy)…………..a new lamp.
3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
4. Where (be / you) ?
5. He (write)…………..five letters.
6. She (not / see)…………..him for a long time.
7. (be / you)…………..at school?
8. School (not / start)…………..yet.
9. (speak / he)…………..to his boss?
10. No, he (have / not)…………..the time yet.
Bài 3. Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn.
A. Thì quá khứ đơn.
I. Công thức
(+) S + V-ed + (O)
(-)S + did not/didn’t + V + (O)
(?) Did + S + V + (O)?
Đối với to be, chúng mình chia như sau:
- S + was/were +
- I, he, she, it , N(số ít) + Was
- You, we, they, N(số nhiều) + Were
To be trong câu làm trợ động từ luôn nhé.
1: Hành động xảy ra hoàn tất trong quá khứ, một sự thật hoặc một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ.
+ Chúng mình sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I saw my old teacher yesterday. (Hôm qua tôi gặp giáo viên cũ)
- Last year, he didn’t travel to Japan. (Năm ngoái anh ta không đi Nhật)
- Did you do homework last night? (Hôm qua bạn có làm bài tập về nhà không vậy?)
+ Một sự thật trong quá khứ
Ví dụ:
- Uncle Ho died in 1969 (Bác Hồ mất năm 1969)
- I started school in 1996 (Tôi bắt đầu đi học năm 1996)
+ Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ, lần lựơt diễn ra nối tiếp nhau.
Ví dụ:
- He got to the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and slept at 10:00. (Anh ta đến Sân bay lúc 8h, 8h30 thì đăng ký phòng với khách sạn và đi ngủ lúc 10h)
2. Một thói quen trong quá khứ.
+ Đối với cách dùng này, chúng ta cũng có thể dùng kèm các trạng từ như: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, ...
Ví dụ:
- She studied Math when she was 6 years old.
Chú ý: Chúng mình nhớ là khi trong câu có trợ động từ “ did” rồi thì động từ không chia nữa nhé.
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn thường đi với một số trạng từ, có vài trò làm dấu hiệu nhận biết thì này:
- last night/ year/month
- yesterday
- n ago
- in + năm xác định trong quá khứ (in 2000)
B. Thì quá khứ tiếp diễn
I/ Cấu trúc:
(+) Chủ ngữ + was/were + V-ing.
(-) Chủ ngữ + was/were + not + V-ing.
(?) Was/were + chủ ngữ + V-ing?
II/ Cách dùng
1: Một hành động bị xen vào trong quá khứ
Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ví dụ:
- I was watching TV when she called. (Khi cô ấy gọi điện, tôi đang xem ti vi)
2: Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong qúa khứ.
Chúng ta còn sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- Last night at 6 PM, We was heaving dinner. (Lúc 6h tối qua, chúng tôi đang ăn tối)
3: Những hành động xảy ra song song, cùng một thời điểm trong quá khứ.
Thì Quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả 2 hành động trong cùng một câu, đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ hay gọi là những hành động xảy ra song song với nhau.
Ví dụ:
- While Ellen was reading book , Tom was watching television.
- Were you listening while he was talking?
- What were you doing while you were waiting? (Trong lúc bạn đang chờ đợi thì bạn làm gì?)
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Thì quá khứ tiếp diễn thường đi với một số tạng từ sau:
- at this time last night
- at this moment last year
- at 8 p.m last night
- while..., when
Bài tập
1) We (walk) _______ _______ by the bakery when the smell of fresh cinnamon rolls (reach) ____________ our noses.
2) Dr. Lee (treat) _______ ________ her patient when she (get) ________ a signal from her pager.
3) Annie and Lilly (climb) _______ _______ trees when Annie (fall) ____________ and (break) ________ her arm.
4) While Christopher (dig) _______ _______ a hole in the sand, a crab (crawl) ____________ out.
5) They (sit) _______ _______ on the park bench when the fountain suddenly (light) ____________ up.
6) David (ride) _______ _______ his motorcycle on the dirt road when it (hit) ________ a dangerous bump.
7) Mr. Walker (earn) _______ _______ more than anyone else in his division when he (retire)__________ last year.
8) The lost dog (wear) _______ _______ his collar when the children (find) ____________ him.
9) Marcella (hope) _______ _______ to buy a yacht; instead she (buy) __________a small fishing boat.
10) Nick (water) _______ _______ the plants in the garden when a groundhog (appear) ____________.
Bài 4: Thì Quá khứ hoàn thành
Công thức:
(+)S + had + P2 + (O)
(-)S + had not + P2 + (O)
(?)Had + S + P2 + (O)?
2. Cách dùng : Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: - Our children had all gone to bed before we came home last night.
- When they arrived, she had left the house.
- She was surprised because she hadn’t met him before.
- After they had finished the exercise, they came home.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành.
Thì Quá khứ hoàn thành đi cùng một số trạng từ, làm dấu hiệu nhận biết.
- Before, after, never, ever,
- When
Bài tập: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. After she (finish)______ breakfast she left the house.
2. Before he came to Warsaw he (live)____ in Prague.
3. He (spend)____ three years in Tahiti when he was a child.
4. He told me he (never be)_____ to Australia before.
5. He told me he (never see)______ anything like that.
6. I (do)___________ all my homework before going to school.
7. I couldn`t get in because I (lose)____ my keys.
8. I paid for the window because my son (break)_________.
9. I told him I didn`t know who (steal)________ his pen.
10. I was feeling very thirsty because I (drink)_______ too much alcohol the night before.
Bài 5: Thì Tương lai đơn giản, Tương lai gần
I. Thì tương lai đơn giản.
1. Cấu trúc.
(+) S + will +V + (O)
(-) S + will not/won`t + V + (O)
(?) Will + S + V + (O)?
2. Cách dùng.
+ Thì Tương lai đơn giản dùng để chỉ một hành động, ý định mới có từ thời điểm nói, những lời hứa
+ Chúng ta cũng dùng thì Tương lai đơn giản để chỉ những dự đoán nhưng không chắc chắn:
Ví dụ: It will rain tomorrow (ngày mai trời sẽ mưa)
3. Dấu hiệu nhận biết.
Thì tương lai đơn giản đi kèm với một số trạng từ, đó là dấu hiệu nhận biết của thì này. Các trạng từ đó là:
- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,
- Next June, July, ....., next December, next weekend ....
- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
II. Thì Tương lai gần
1. Cấu trúc
(+) S +am/is/are + going to +V
(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + going to + V
(?)Am/ is/ Are +S + going to + V ?
2. Cách dùng:
+ Thì tương lai gần được dùng để thể hiện ý định có từ trước thời điểm nói
Ví dụ: Hi! Sarah . Are you going shopping? (chào Sarah . Em đi mua sắm à?)
Yes, I am going to buy some milk. (Vâng, Ann à. Em đi mua ít sữa)
+ Chúng ta cũng dùng thì Tương lai gần để chỉ dự đoán rất chắc chắn về điều gì sắp xảy ra, thường là những sự việc có dấu hiệu ở hiện tại
Ví dụ: Look at the black clouds! It’s going to rain (Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi)
Chú ý: đối với các động từ chỉ sự chuyển động, ta không dùng cấu trúc GOING TO+V mà dùng luôn dạng V-ing của động từ để diễn đạt tương lai thường
Ví dụ: Không nói I’m going to go to the cinema tonight
mà I’m going to the cinema tonight
Bài 6: Hai dạng của động từ: V-ing và to - V
1. Dạng V-ing của động từ
yêu cầu ghi nhớ: Sau các động từ sau
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss,
postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy.
Sau giới từ chúng mình cũng dùng dạng V-ing của động từ nhé: apologize for, accuse of,
insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to,
approve/disapprove of...
VD: I am intersted in watching films.(Tôi thích xem phim)
- Trong một số cấu trúc đặc biệt nữa này
- It`s no use / It`s no good...
- There`s no point ( in)...
- It`s ( not) worth ...
- Have difficult ( in) ...
- It`s a waste of time/ money ...
- Spend/ waste time/money ...
- Be/ get used to ...
- Be/ get accustomed to ...
- Do/ Would you mind ... ?
- be busy doing something
- What about ... ? How about ...?
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )
2. Dạng to - V của động từ
- Theo sau một số động từ sau: appear, arrange, agree, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want,...
VD:
1. They hope to finish the research before the spring.(Họ hi vọng sẽ hoàn thành bài nghiên cứu trước mùa Xuân)
2. He promised to return my book on Sunday. (Anh ta hứa trả lại cuốn sách cho tôi vào chủ nhật)
- Dùng trong một số cấu trúc: Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
VD: They don’t know how tho go there.(Họ không biết làm cách nào để đến đó)
- Dùng sau tân ngữ của một số động từ: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt, ask...
1. Bill agreed (to meet) __________us at the restaurant at 8:30, but he never showed up.
2. Jennifer practiced (pronounce) ___________the word until she sounded just like a native speaker.
3. The doctor advised (to see) ___________a specialist about the problem.
4.(to swim) ___________helped me strengthen my injured leg.
5. Mary enjoys (to listen)__________to music.
6.I don’t mind (to do)___________the washing up.
7. Irregular verbs are not easy (to remember )____________
8. Mathew is really good at ( to cook)_________
9.She waited (to buy) ____________a movie ticket.
10. The doctor encouraged his patients (to eat)____________ healthy food.
11.My flat is easy (to find)________________
12. She is interested in (to become) __________ a doctor.
13. I regret (to inform) __________ you that your application was rejected
14. We plan (to go) ____________ to Europe this summer
Bài 6: Động từ tình thái – modal verbs
I. Cấu trúc chung của câu chưa động từ tình thái:
S + modal verbs + V + O
Động từ tình thái có 3 đặc điểm lớn mà lớp mình cần chú ý nhé:
- Không được chia theo chủ ngữ
- Tồn tại ở hai dạng Hiện tại và Quá khứ
- Theo sau bởi động từ nguyên thể không chia.
II. Chi tiết về các động từ tình thái.
1. CAN và COULD (Dịch là có thể nhé. COULD là dạng quá khứ của CAN .
CAN/ COULD = Be able to
1.1. CAN
+ Diễn tả khả năng (ability)
+ Diễn tả xác xuất một điều có thể xảy ra (possibility)
+ CANNOT còn được dùng để chỉ một điều khó có thể xảy ra.
1.2. COULD (Quá khứ của CAN)
+ Ngoài cách dùng với dạng quá khứ của CAN (COULD = was/ were able to ),
COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
2. MAY và MIGHT (MIGHT là dạng quá khứ của MAY)
+ Diễn tả khả năng một hành động có thể xảy ra.
Ví dụ:
3. SHALL và SHOULD (SHOULD là dạng quá khứ của SHALL)
3.1. SHALL:
3.2. SHOULD
+ Khuyên ai đó nên làm gì, should = ought to. 4. WILL – WOULD
4.1. WILL
+ Được dùng ở thì Tương lai đơn giản
+ Dùng trong câu đề nghị nữa nhé.
4.2. WOULD:
+ Diễn tả dạng quá khứ của thì Tương lai hay các thì trong câu điều kiện.
He said he would send me a letter (Anh ta nói anh ta sẽ gửi cho tôi một lá thư)
5. MUST
+ MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
+ MUST NOT (MUSTN’T) lại được dùng để diễn tả một lệnh cấm.
6. MUST và HAVE TO
+ MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc.
Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài.
6. OUGHT TO – DARE – NEED
6.1. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với SHOULD. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng SHOULD.
They ought to (should) pay the fee.(Họ nên trả phí)
6.2. DARE
+ DARE có nghĩa là “dám, cả gan”
6.3. NEED
- Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ tình thái.
Khi là động từ tình thái NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ tình thái.
Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như HAVE TO.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thủy Ziry
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)