Ôn tập ngữ pháp chương trình A-B

Chia sẻ bởi Long Minh Tú | Ngày 02/05/2019 | 83

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập ngữ pháp chương trình A-B thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Tài liệu
ôn tập tiếng anh chương trình A,b


(Lời giới thiệu)

Trong quá trình tham gia ôn tập và giải đáp thắc mắc cho công nhân thi nâng bậc hàng năm, tại các bưu điện tỉnh, chúng tôi nhận thấy kiến thức ngữ pháp phần tiếng Anh cơ bản của họ rất yếu. Chính vì vậy cuốn tài liệu (Ôn tập tiếng Anh chương trình A và B), đã được bộ môn tiếng Anh trường Trung học BCVT & CNTT Miền Núi biên soạn, nhằm mục đích gíup học sinh củng cố và hệ thống hoá kiến thức ngữ pháp cơ bản tiếng Anh cấp độ A và B. Sau một số năm sử dụng nhận thấy cuốn tài liệu này rất hữu ích, không chỉ cho công nhân ôn thi nâng bậc, mà cho cả học sinh tại trường, tham khảo trong quá trình học tập bộ môn tiếng Anh. Điều này đã thôi thúc chúng tôi thường xuyên cập nhật và bổ xung, để tài liệu ngày càng thêm hoàn thiện.
Trong xu hướng tin học hoá, áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy học như : Xây dựng bài giảng điện tử (E-learning), giáo trình điện tử( E-book) , nên chúng tôi đã viết cuốn tài liệu này trên nền Powerpoint.
Tài liệu được viết theo hướng mở, để mỗi giáo viên có thể sử dụng nó một cách dễ dàng và linh hoạt. Với khả năng và kiến thức của mình về tiếng Anh và phần mềm Powerpoint, mỗi giáo viên có thể can thiệp và mở rộng phần bài tập thực hành, giúp học viên có nhiều cơ hội luyện tập thêm bằng cách Link tới các Files word chứa các dạng bài tập mà mình đã biên soạn .
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót, nên chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng chí và các bạn.
Mọi ý kiến nhận xét đóng góp xin gửi về địa chỉ: Bộ môn Anh văn khoa Khoa học cơ bản trường Trung học BCVT & CNTT Miền núi. ĐT: 0280 654 908
Chúng tôi xin chân chành cảm ơn
Bộ môn Tiếng Anh
Đại từ nhân xưng và các biến vị của chúng
(Personal pronouns and their changes)
1.1. Hình thái
1.2. Định nghĩa và phân biệt
a. Đại từ nhân xưng
b. tính từ sở hữu
c. Đại từ sở hữu
d. Đại từ phản thân
e.Đại từ nhấn mạnh

2. Động từ "to be" ở thời hiện tại đơn
(the verb "to be" at the present simple tense)
2.1. Cách chia động từ "to be" ở thời hiện tại đơn
2.2. Khả năng của "to be"
3. Danh từ (Nouns)
a. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
b. Danh từ đếm được (Countable nouns)
* Quy tắc cấu tạo danh từ số nhiều
* Cách dùng mạo từ: a/ an/ the
- Mạo từ a/ an
- Mạo từ the
4. Mẫu câu với "to be" (Sentence patterns with "to be")
4.1. Dùng với các đại từ chỉ định: This/ that/ these/ those
This/ that is.: Đây/ kia là.
These/ those are.: Đây/ kia là những.
4.2. Dùng trong cấu trúc miêu tả: There is/ are.
E.g: - This is a book. That is a pen.
- These are my new books
E.g: - There is a cup on the table.
- There are some pictures on the walls.
4.3. Luyện tập (pratice)
5. Cấu trúc "Would like" ("Would like" structure)
b. "Would like" used in offers, and requests
("Would like" dùng trong câu đề nghị và yêu cầu lịch sự)
c. "Would like" used in polite invitations
("Would like" dùng trong câu mời lịch sự)
5.3. "Would like" or " Like" ("Would like" hay "Like")
5.1. Nghĩa của "would like" (The meaning of "would like"
Would like: muốn/thích (= want)
5.2. Cách dùng (uses)
a. Would like = want (muốn/thích)
6. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences)
6.1. Đối với ngôi "you"
6.2. Đối với các ngôi còn lại
7. Động từ khuyết thiếu (Modal verbs : can, may, must.)
7.1. Công thức (form)
(+)
(-)
(?)
7.2. Các ví dụ (Examples)
8. Cấu trúc "have got"
("Have got" structure)
8.1. Nghĩa của "have got"
(the meaning of "have got")
8.2. Công thức (form)
8.3. Các ví dụ (examples)
9. Thời trong Tiếng Anh (Tenses of verbs in English)
* Khái niệm chung
* Danh sách các thời
Hiện tại (Đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành)
Quá khứ (Đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành)
Tương lai (Gần/ đơn/ tiếp diễn)
* Mỗi thời cần nắm được các yêu cầu sau:
Công dụng (usage)
Công thức (Form)
Chính tả (Spelling)
Dấu hiệu nhận biết thời (Signs of tense): Chú ý các trạng ngữ chỉ thời gian tương ứng
9.1. Thời hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (Form)
c. Chính tả (Spelling)
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
e. Luyện tập (practice)
9.2. Thời hiện tại đơn (Present simple tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (Form)
+ to be
+ have/ have got Đã học
+ can/ must
+ ordinary verbs (Động từ thường)
c. Chính tả (Spelling)
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
e. Luyện tập (practice)
9.3. Thời hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
a.Công dụng (usage)
b. Công thức (form)
c. Chính tả (spelling)
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
e. Luyện tập (practice)

9.4. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(the present continuous tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (Form)
c. Chính tả (spelling)
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
e. Luyện tập (Practice)

9.5. Thời quá khứ đơn (Past simple tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (form)
b.1. Động từ thường -ordinary verbs
b.2. Động từ "to be" - the verb "to be"
b.3. can, may
b.4. have, have got như công thức động từ bất quy tắc
c. Chính tả (spelling)
c.1. Quy tắc thêm "ed" đối với động từ theo quy tắc
c.2. Quy tắc đọc đuôi "ed"
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
e. Luyện tập (practice)
9.6. Thời quá khứ tiếp diễn
(the past continuous tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (form)
c. Chính tả (spelling) (Giống thời hiện tại tiếp diễn)
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
e. Luyện tập (practice)
9.7. Thời quá khứ hoàn thành
( the past perfect tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (form)
c. Chính tả (spelling)
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)

9.8. Thời tương lai gần
(the near future tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (form)
c. Luyện tập (practice)
9.9. Thời tương lai đơn
(the future simple tense)
a. Công dụng (usage)
b. Công thức (form)
c. Chính tả (spelling)
d. Dấu hiệu nhận biết (signals)
e. Luyện tập (practice)
*Bảng phân biệt tính từ và trạng từ
10. Tính từ và trạng từ (adjectives and adverbs)
11. So sánh của tính từ và trạng từ (Comparisons of ADJs and ADVs)
* Khái niệm tính từ , trạng từ ngắn, dài
11.1. So sánh bằng
11.2. So sánh hơn
11.3. So sánh bậc nhất
* Một số tính từ , trạng từ biến đổi đặc biệt
11.4. Luyện tập (practice)
12. Cấu trúc `have to` (`have to` structure)
12.1. "have to" ở hiện tại đơn ("have to" at present simple form)
12.2. "have to" ở quá khứ đơn ("have to" at past simple form)
12.3. "have to" ở tương lai đơn ("have to" at future simple form)
13. Một số đại từ thường gặp trong Tiếng Anh.
(Some popular pronouns)
13.1. Đại từ one, ones
13.2. Một số đại từ bất định
(16 tổ hợp đại từ bất định)
* Một số đặc điểm ngữ pháp


14. Một số giới từ (Some prepositions)
14.1. Giới từ chỉ nơi chốn
14.2. Giới từ chỉ phương hướng
14.3. Giới từ chỉ thời gian
15. Cấu trúc động từ (phrase verbs)
- Giới từ ghép với một số động từ có thể làm thay đổi nghĩa. Điều này gây khá nhiều khó khăn cho người học. Một số sách ngữ pháp thường thống kê ở phần phraseVerbs (ở cuối sách). Chúng ta cần tìm và học.
15.1. Khái niệm
- Get. - Carry
Get in/on/off/up Carry out
- Look - Take
Look at/for/after/forward to. Take on/off
15.2. Ví dụ
16. Các loại câu hỏi (kinds of questions)
16.1. Wh questions (câu hỏi có từ nghi vấn)
16.2. Yes/No questions (câu hỏi đúng sai)
16.3. Tag questions (câu hỏi láy)
16.4. Alternative questions (câu hỏi lựa chọn)
17. Câu điều kiện (Conditional sentences)
Câu điều kiện có hai phần:

Mệnh đề phụ (If clause) , Mệnh đề chính (Main clause)
(nếu mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính thì ta thường dùng dấu phẩy ở giữa hai mệnh đề)
* Khái niệm:
17.1. Câu điều kiện loại 0: nói về điều kiện có thật ở hiện tại
E.g. - If you there is a shortage of any product, prices of that product go up.
- If you put a bowl of water in the sun, it evaporates.
If (present simple) , (present simple)
may/might/can + V.
If (present simple) , will +V.
must/should + V.
E.g. - If it stops snowing, we can go out.
- If you want to lose weight you must/ should eat less bread.
- If you see Tom, Could you ask him to ring me?
- If they study hard, they will pass the final exams.
17.2. Câu điều kiện loại 1:
17.3. Câu điều kiện loại 2: nói về điều không có thực ở hiện tại
E.g. - If I had a typewriter I would type it myself.
- If he knew her address, he would give it to
me.
- If they painted the walls white, the room
would be much brighter.
- If I won a big prize in a lottery, I`d give up
my job.
if (past simple) , would + V.
Exercises (bài tập)
Put the verbs in brackets into the correct forms.
If you (pull) the cat`s tail, she (scratch) you.
If he knew that it was dangerous, he ( not come)
If you heat ice, it (turn) to water.
If I (live) near my office, I would be in time for work.
He would have been arrested if he (try) to leave the country.
If (be) you, I (plant) some trees round the house.
7. Last year. If she (have) enough money, she (buy) a bigger house.
8. He failed the final exam. If he (take) my advice, he (pass) the exam easily.
9. If I (work) harder at school , I (get) good result.
10. If he had known that the river was dangerous he (not try) to swim across it.
11. If we had more rain, our crops (grow) faster.
12. He (get) fat if he stopped smoking.
17.4. Câu điều kiện loại 3: nói về điều không có thực ở quá khứ
if (past perfect) , would/could/ might have + P II.
E.g. - If I had known that you are in the hospital, I
would have visit you.
- If he had arrived ten minutes earlier, he
would have got a seat.
- If you had spoken more slowly, they might
have understood you.
18. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
18.1. Khái niệm
18.2. Các loại mệnh đề quan hệ
a. Mệnh đề quan hệ xác định
(Restrictive relative clauses)
b. Mệnh đề quan hệ không xác định
(Non-restrictive relative clauses)
19. Đại từ chỉ định (This / that / these / those)
19.1. Khái niệm: Các đại từ này thường dùng để thay thế cho một hoặc nhiều sự việc mà người ta không muốn ngắc lại
19.2. Ví dụ :
- She says a lot in class time and I don`t
like that
- She`s passed the final exam . This makes her
grandparents happy
20. Comparisons of some tenses (so sánh một số thời)
20.1 . Present perfect tense with past simple tense (Thời hiện tại hoàn thành và thời quá khứ đơn)
20.2 . Near future tense with simple future tense
(thời tương lai gần và thời tương lại đơn giản)
21.Mẫu động từ (Verb patterns)
Một số động từ đòi hỏi động từ sau nó ở dạng nguyên thể có hoặc không có to hoặc danh động từ (gerund)
21.1. Động từ đòi hỏi động từ sau nó ở dạng nguyên thể không có "to": S Vb1 to Vb2
E.g: offer want determine plan threaten
decide need forget prepare try
b. Động từ đòi hỏi động từ sau nó ở dạng nguyên thể không có "to": S Vb1 Smb Vb2
E.g: help let feel
make hear have
21.3. Động từ đòi hỏi động từ sau nó ở dạng V(ing):
S Vb1 Vb2 (ing)
E.g: kike delay mind remember
enjoy dislike miss stop
21.4. Một số động từ đòi hỏi động từ sau nó có thể hoặc là động từ nguyên thể có `to` hoặc là danh động từ (gerund): S Vb1 to Vb2 hoặc S Vb1 Vb2 (ing)
E.g: remember finish begin
stop start
- Chú ý phân biệt sự khác nhau giữa : Stop doing và stop to do. Remember doing và remember to do

22. Động từ nối (Linking verbs)
Một số động từ nối (lingking verbs) như:
+ feel (cảm thấy) Cảm giác - da
+ look (nhìn, trông) Cảm giác - mắt
+sound (nghe) Cảm giác - tai
+ taste (nếm) Cảm giác - lưỡi
+smell (ngửi) Cảm giác - mũi
Chúng có thể dùng với tính từ hoặc trạng từ làm bổ ngữ
Chú ý dịch sao cho sát nghĩa và thuần Việt
Examples (các ví dụ)

23. Cách dùng enough, too, either
23.1. Cách dùng enough (đủ)

23.2. Cách dùng too (quá, cũng)

23.3. Cách dùng either (cũng)
24. Câu hỏi với How adj / adv
"How" có thể ghép với các tinh từ hoặc trạng từ để tạo thành từ nghi vấn
- How old.(bao nhiêu tuổi)
E.g. How old are you?
- How tall.(cao bao nhiêu)
E.g. How tall are you?
- How new.(mới thế nào)
E.g. How new are your shoes?
- How long.(bao lâu)
E.g. How long is this river?
...

Đại từ nhấn mạnh và đại từ tương hỗ
(Emphasic pronouns & reciprocal pronouns)
25.1. Đại từ nhấn mạnh (Emphasic pronouns )
25.2. Đại từ tương hỗ (reciprocal pronouns)
26.1 Cách nói ngắn chỉ sự tương đồng
a. Câu khẳng định
b. Câu phủ định
26. Cách nói ngắn chỉ sự tương đồng và tương phản
(mirror shows similarity and contrast)
26.2 Cách nói ngắn chỉ sự tương phản.
a. Câu khẳng định
b. Câu phủ định
27.Cấu trúc "to be adj" (preposition)
Pleased with…(hµi lßng víi)
Worried about… (lo l¾ng vÒ)
Good at…(giái vÒ)
To be Bad at… (kÐm vÒ)
Interested in…(quan t©m ®Õn)
Sorry about… (lÊy lµm tiÕc vÒ)
Angry with…(giËn d÷ víi)
Rude to… (th« lç víi)
Examples (c¸c vÝ dô)
28. Cấu trúc "used to" ("used to" structure )
- "used to" được dùng để diễn đạt một thói quen trong quá khứ.
- Dạng phủ định người ta mượn trợ động từ did + not (didn`t).
Dạng nghi vấn người ta mượn trợ động từ did.
E.g: I used to go to the library when I was a student
They didn`t use to drink wine when they were
young
Did you use to get up late when you were a
student?
29. Lối nói gián tiếp (Indirect speech)
29.1 Nguyên tắc chuyển thành lối nói gián tiếp
* Nguyên tắc chuyển thành lối nói gián tiếp
- Khi phải thuật lại lời nói của một ai đó ta có thể dùng lối nói gián tiếp theo nguyên tắc sau:
29.2. Ví dụ minh hoạ
- Sau đây là một số ví dụ về lời nói gián tiếp ở một số dạng câu:
30. Các cách diễn đạt lời khuyên
(Ways of expressing advice)
30.1. Should
30.2. Had better
30.3. Why don`t you.?
- Khi chúng ta muốn bày tỏ sự suy đoán của mình về một sự kiện nào đó ta dùng May/Might/Could
31.1. May chỉ sự suy đoán với sắc xuất chừng 80% theo quan điểm của người nói
31.2. Could chỉ sự suy đoán với sắc xuất chừng 40% theo quan điểm của người nói
31.3. Might chỉ sự suy đoán với sắc xuất chừng 20% theo quan điểm của người nói
31. "may" chỉ sự suy đoán ("may" indicates prediction)
32.2. Nguyên tắc chuyển thành câu bị động
Để chuyển một câu chủ động thành câu bị động ta làm theo nguyên tắc sau:
- Chuyển tân ngữ trong câu chủ động thành chủ ngữ trong câu bị động
- Giữ nguyên thời
- Thời trong câu bị động là thời của động từ "to be"
- Công thức của câu bị động là: S + be + PII ...

32. Thể bị động (passive voice)
32.1. ý nghĩa
Người ta sử dụng câu ở thể bị động là do mục đích của người nói, khi ta chỉ đề cập tới người hoặc vật bị tác động của hành động (tân ngữ).
32.3. Các ví dụ (examples)
E.g. - Someone has stolen my money
My money has been stolen
- That big company employs 200 peoples.
200 people are employed by that big company.
- She bought a new book yesterday.
A new book was bought by her yesterday.
- They are building a new bridge.
A new bridge is being built by them.

33. Cấu trúc Have (got) object PII
Chú ý phân biệt:
I washed my car (Tôi đã rửa xe ô tô- tôi là người rửa)
(câu chủ động)
I had my car washed (tôi đã rửa xe ôt tô- tôi thuê rửa)
(câu bị động)
I took photographs (tôi chụp ảnh- tôi là người chụp)
(câu chủ động)
I have some photographs taken (tôi được chụp ảnh/ tôi đi chụp ảnh ở hiệu)

Một số đặc ngữ
It takes/took smb (time) to do sth (ai làm gì mất bao lâu)
E.g. + It takes me about 10 minutes to go to school.
+ It took him 2 hours to paint his garden.
It is adj (for smb) to do smt (với ai làm việc gì thì như thế nào)
E.g. + It is necessary for people all around to save the environment.
+ It`s easy for them to do that exercise.
+ It is dangerous for women to go out after dark.
Appendix (Phụ lục)
- It is adj that + clause (việc này thì như thế nào)
E.g. + It`s necessary that he they come here in
time.
+ It is lucky that he passed his test.
+ It is essential that we`ve found the ways
to protect our environment.
I.Complete the sentences from these given words:
II.Translate into English:
III.Read the passage below and answer the questions:

IV.Find and correct ONE mistake in each of these sentences:
(Phần thực hành thêm)
Key answers
Key answers
Key answers
Key answers
- Là đại từ dùng để nhấn mạnh cho một danh từ hoặc một đại từ.
Nó có thể bỏ đi mà không ảnh hưởng tới cấu trúc ngữ pháp của câu.

E.g: He himself killed Peter yesterday.
She wrote the essay herself.
I have cut that tree myself.
25.1. Đại từ nhấn mạnh (emphasic pronouns)
Là đại từ chỉ sự tác động qua lại khi đại từ này là tân ngữ của chính chủ ngữ (giống đại từ phản thân ở chức năng ngữ pháp nhưng khác ở sự tương tác của hành động).

E.g: - They love each other.
- We look at one another and smile.


25.2. Đại từ tương hỗ (reciprocal pronouns)
Câu khẳng định người ta dùng so hoặc too
* Nếu dùng "so" thì phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ
Nếu dùng "too" thì "too" phải đứng ở cuối câu
E.g: He is a teacher. I`m too/ So am I.
She drank a lot of wine. Her husband did too/ so did her
husband.
b. Câu phủ định người ta dùng either hoặc neither
* Nếu dùng "neither" thì phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ
Nếu dùng "either" thì "either" phải dứng ở cuối câu
E.g: She can`t speak French. I can`t either/ neither can I.
She went to London yesterday. They didn`t either/
neither did they.

26.1. Cách nói ngắn chỉ sự tương đồng
a. Câu khẳng định.
E.g: I can play tennis well, but she can`t.
He is a worker, but she isn`t.

b. Câu phủ định
E.g: I haven`t got much money, but she has.
I couldn`t pass that exam, but Peter
could.
26.2. Cách nói ngắn chỉ sự tương phản
Bảng biến đổi một số trạng ngữ và loại câu trong lời nói gián tiếp
a. Câu trần thuật:
He says "I`m a teacher" He said (that) he was a teacher
b. Câu hỏi Yes/No:
He says "Are you a teacher?" He asked me if I was a
teacher
c. Câu hỏi Wh:
He says "Why did you come late?" He asked me why I
had come late.
d. Câu mệnh lệnh:
She says "Go out" She told me to go out
Luyện tập (Practice)
1. Look at the following pictures and describe, use there is/ there are ( Hãy nhìn vào những bức tranh sau và miêu tả, sử dụng there is/ there are)
a.
b.
1
2
3
4
5
6
8
9
7
1. picture
2. armchair
3. Carpet
4. table
5. lamp
6. Small table
7. sofa
8. bookshelf
9. floor
c.
5.2. Cách dùng
a. Would like = want (muốn/thích)
E.g. - I would like a new shirt. Let`s go shopping.
= I want a new shirt. Let`s go shopping.
- I`d like some more tea. (I`d like = I would like)
= I want some more tea.
Đây là cách dùng thông thường của "would like"
b. "Would like" used in offers, and requests
E.g. + Would you like to take a seat?
= Please take a seat.
+ I`d like a menu, please. (in a restaurant)
+ I`d like a double room. (in a hotel)
(I`d like = I would like)

"Would like" (muốn / thích) được dùng trong câu đề nghị và câu yêu cầu lịch sự trong các tình huống cụ thể khi muốn mua hàng, gọi đồ ăn/ uống, thuê phòng trong khách sạn.
c. "Would like" used in polite invitations
"Would like" được dùng trong câu mời lịch sự
E.g. + Would you like some coffee?
Yes, please/ No, thank you.
+ Would you like to have lunch with me?
Yes, I`d love to.
Yes, I`d like to but I can`t.
5.3. "Would like" or "like". ("Would like" hay "like")
E.g.
A B
Would you like some tea? Do you like tea?
I would like some coffee. I like coffee
- "Would like" is used in specific situations (offers,
requests and invitations).
- "Like" is used to show one`s liking in general
E.g: Go to the black-board, please!
Don`t go out!
Don`t come back late!
6.1. Đối với ngôi "you"
Đối tượng được yêu cầu thực hiện hành động là ngôi "you". Dạng mệnh lệnh này được cấu tạo bằng động từ nguyên mẫu không "to"
(+) V-infinitive without "to"
(-) Don`t + V-infinitive without "to"
E.g: Let me see!
Let him learn!
Let them do home work by themselves!
6.2. Đối với ngôi còn lại
Đối tượng thực hiện hành động chính là tân ngữ của động từ "let"
7.1. Công thức (form)
(+) S + modal verbs + V-infinitive (without "to").
(-) S + modal verbs + not + V-infinitive (without "to").
(?) modal verbs + S + V-infinitive (without "to").?
7.2. Các ví dụ (examples)
- I can speak English quite well.
- She could ride a bike when she was only 6.
- Can you swim?
Yes, I can
or No, I can`t
Could you swim when you were five?
Yes, I could
or No, I couldn`t

8.1. Nghĩa của "have got"
(the meaning of "have got")
Have got : có (dùng để chỉ sở hữu)
8.2. Công thức (form)
(+) S + have/ has got ...
(-) S + have/ has not got ...
(?) Have/ Has + S + got ... ?
Yes, S + have/ has
No, S haven`t/ hasn`t
8.3. Các ví dụ
E.g: - I`ve got two sisters.
- She hasn`t got any money.
- Have they got any friends here ?
Yes, they have.
No, they haven`t.
1.1. Hình thái

ĐTNX TTSH ĐTSH ĐTTN ĐTPT/ĐTNM
I my mine me myself
We our ours us ourselves
You your yours you yourself/yourselves
They their theirs them themselves
She her hers her herself
He his his him himself
It its its it itself
Đại từ nhân xưng là các đại từ được dùng để chỉ người, vật, nhóm người hoặc vật cụ thể. Nó thường được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Đại từ nhân xưng bao gồm cả chủ ngữ (chủ thể gây ra hành động) và tân ngữ (đối tượng chịu tác động của hành động).
1.2. Định nghĩa và phân biệt
a. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Subject (chủ ngữ) Object (tân ngữ)
I me
we us
you you
they them
she her
he him
it it
Ví dụ: - I am bringing him a cup of tea.
- He is bringing me a cup of tea.
b. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) được dùng trước danh từ (nouns) để chỉ danh từ đó thuộc về người nào hoặc vật nào.
Tương ứng với các đại từ nhân xưng ta có các tính từ sở hữu như sau:
Possessives adjectives + nouns
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu
I my
we our
you your
they their
she her
he his
it it
Ví dụ: - My book is newer than yours
- Her house is very expensive.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, được dùng để chỉ vật gì thuộc về người nào đó. Nó được dùng không có danh từ theo sau và thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ.
c. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
Possessive pronouns = Possessive adjectives + nouns

Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu
I mine
we ours
you yours
they theirs
she hers
he his
it itss
Ví dụ: - This is our room = This room is ours
- This pen is my pen = This pen is mine
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) được dùng:
Làm tân ngữ của động từ khi hành động của động từ do chủ ngữ thực hiện tác động lại ngay chính chủ ngữ. Nói cách khác, đại từ phản thân được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng một đối tượng.
Ví dụ: I`ve cut myself.
e. Đại từ phản thân (emphasise pronouns)
Để nhấn mạnh đến danh từ hoặc đại từ (thường đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ)
Ví dụ: - Ann herself opened the door.

d. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Tương ứng với các đại từ nhân xưng ta có những đại từ phản thân và các đại từ nhấn mạnh sau:
Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu/Đại từ nhấn mạnh
I myself
we ourselves
you yourself/yourselves
they themselves
she herself
he himself
it itself
(+)
I am = I`m
You = You`re
We are = We`re
They = They`re


He = He`s
She is = She`s
It = It`s
a. Possitive (Thể khẳng định)
2.1. Cách chia động từ "to be" ở thời hiện tại đơn)
I am
You
We are
They
(-)
not
not
He
She is
It
not
b. Negative (thể phủ định)
= I`m not
= You`re not/ You aren`t
= We`re not/ We aren`t
= They`re not/ They aren`t
= He`s not / He isn`t
= She`s not/ She isn`t
= It`s not/ It isn`t
(?)
Am I ... ?
we
Are you ... ?
they
he
Is she ... ?
it
c. Interrogative (Thể nghi vấn)
Yes, S + to be
No, S + to be + not
2.2. Khả năng của "to be"
a. Hỏi và giới thiệu tên
b. Hỏi và nói tuổi
c. Hỏi và nói nghề nghiệp
E.g. A: What`s your name?
B: My name is John.
E.g. A: How old is he?
B: He is 15 years old.
E.g. A: What`s is her job?
B: She`s a doctor.
d. Hỏi và nói về quê quán quốc tịch
E.g. A: Where are you from?
B: I`m from Vietnam.
e. Dùng với các tính từ miêu tả (tall/ fat/ thin.)
E.g. She is short tall but her boyfriend is tall.
f. Dùng trong một số thành ngữ
- be on holiday
- be on a diet
- be late for work/ school
.....
DT không đếm được
(Uncountable nouns)
+ Không có dạng số nhiều
+ Không đi cùng với mạo từ (a/ an)
+ Dùng với các lượng từ bất định (little / much) và từ nghi vấn (How much)
E.g: Little wine
Much water
oil
How much information ... ?
3.1. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
DT đếm được
(Countable nouns)
+ Có số nhiều (5 quy tắc biến đổi thành danh từ số ít thành số nhiều)
+ Dùng với các lượng từ bất định (few / many) và từ nghi vấn (How many)
E.g: students (student)
few glasses (glass)
many tomatoes (tomato)
How many wives (wife)
lorries (lorry)
3.2. Danh từ đếm được (Countable nouns)
- Những danh từ số ít kết thúc là ss,sh,ch,x,o thì cộng thêm ES (ngoại trừ dt gốc Pháp có đuôi là: o)
- Những danh từ kết thúc là phụ âm + Y thì chuyển Y thành I rồi cộng thêm ES
- Một số danh từ số ít kết thúc là F/FE thì thay bằng VES
Một số danh từ biến đổi đặc biệt
Những danh từ còn lại cộng thêm S
* Quy tắc cấu tạo danh từ số nhiều
E.g1. Glass - glasses
brush - brushes
church - churches
box - boxes
tomato - tomatoes
But : radio - radios
photo - photos

E.g2. country - countries
baby - babies
fly - flies

E.g3. knife - knives
wife - wives
shelf - shelves

E.g4. foot - feet
man - men
child - children
mouse - mice

E.g5. day - days
dog - dogs
house - houses
* Cách dùng mạo từ: a/ an/ the
- Mạo từ a/ an được dùng trong các trường hợp sau:
+ Trước danh từ đếm được số ít và không tượng trưng cho người hay vật đặc biệt nào.
E.g. They live in a flat.
He bought an ice-cream.
+ Trước danh từ chỉ nghề nghiệp
E.g. He is a teacher.
I am an actor.
+ Trong những thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
E.g. a lot of/ a couple/ a pair of/ a great many/ a dozen/ a great deal of.
Chú ý:
Mạo từ "an" được dùng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm, còn mạo từ "a" được dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (xem lại các ví dụ vừa nêu).
Tuy nhiên cần lưu ý một số trường hợp sau:
a university ("u" có hình thức là nguyên âm nhưng lại có âm là phụ âm)
A one way street ("o" có hình thức là nguyên âm nhưng lại có âm là phụ âm)
An hour ("h" là âm câm do đó từ hour bắt đầu bằng một nguyên âm )

- Mạo từ the được dùng trước cả danh từ đếm được và không đếm được trong các trường hợp sau:
+ khi vật hay nhóm vật được xem là duy nhất.
E.g. the earth/ the sea/ the sky/ the sun/ the stars
+ Trước một danh từ mà nó trở nên xác định như kết quả của việc đề cập tới lần thứ hai.
E.g. They`ve bought a new house. There is a big garden in front of the house.
+ The + tính từ tượng trưng cho một nhóm người.
E.g. the old = old people
the rich = rich people
the poor = poor poeple

9.2. Thời hiện tại đơn (present simple tense)
a. Công dụng (Usage)
It`s used to express a habit (Diễn đạt thói quen ở hiện tại)
E.g. She usually gets up early
It expresses an action which is always true or true for a long time (Diễn đạt một thực tế luôn đúng, hoặc đúng trong một thời gian dài)
E.g. + They live in a big house on Hoang Van Thu street.
+ We have three children.
+ She is a student.
b. Công thức (Form)
Công thức thời hiện tại đơn của động từ thường như sau:
(+) S + Verb(s/es) ...
(-) S + do not/ does not + Verb ....
do not = don`t
does not = doesn`t
(?) Do / Does + S + Verb .... ?
Yes, S + do/ does
No, S + don`t/ doesn`t
E.g: - I usually get up at 6 o`clock.
- He doesn`t usually smoke cigarettes.
- Do they usually play football in the afternoon ?
Yes, they do.
No, they don`t.
c. Chính tả (Spelling)
- Nguyên tắc thêm "s":
+ Động từ kết thúc là s, sh, ch, x, o thì + es
+ Động từ kết thúc là phụ âm + Y thì chuyển Y thành i và + es
+ Còn lại + s
- Nguyên tắc phát âm đuôi "s"
+ Động từ kết thúc là các âm:
/ s/dz/z/? / thì cộng thêm âm / iz/
+ Động từ kết thúc là các âm / p,k,f,t / thì `s` = /s/
+ Còn lại `s`= /z /
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
Thời hiện tại đơn thường được dùng với các thành ngữ chỉ thời gian sau:
Every day/ week/ month/ year.
Always/ usually/ often/ sometimes/rarely/ never
Once/ twice/ three times a day/ week/ month/ year.
on Mondays/ Tuesdays/ Wednesdays.

e. Luyện tập (Practice)
Look at these pictures and make sentences with the simple present tense (Hãy nhìn các bức tranh sau và đặt câu với thì hiện tại đơn giản)
The children go to school everyday.
In his free time, he usually plays golf.
The sun rises in the East and sets in the West.
s
9.1. Thời hiện tại tiếp diễn
(Present continuous tense)
a. Công dụng (Usage)
- It`s used to express an activity happening now or a round now, but not at the moment of speaking. (Diễn đạt hành động đang xảy ra ngay thời điẻm nói ở hiện tại hoặc xảy ra xung quanh thời điểm nói nhưng không nhất thiết ngay tại thời điểm nói)
E.g. - She is reading books in her room.
- Don`t take that book I`m reading it.
- It`s used to express a planned future arrangement.(Diễn đạt kế hoạch trong tương lai)
E.g. - I`m going to London next week.

b. Công thức (Form)

(+) S + to be + V(ing)........
(-) S + to be not + V(ing)........
(?) To be + S + V(ing)....... ?
Yes, S + to be.
No, S + to be not.
E.g: My father is reading a magazine now.
He isn`t playing football at the moment.
Are they studying English ? Yes, they are.
No, they aren`t.
c. Chính tả (Spelling)
- Động từ kết thúc là -e: bỏ -e thêm "ing"
Ngoại trừ động từ kết thúc là (-ee/ -ue).
- Gấp đôi phụ âm cuối:
+ Động từ một âm tiết kết thúc là một nguyên âm một phụ âm: nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm "ing".
+ Động từ 2 âm tiết kết thúc là một nguyên âm, một phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2: nhân đôi phụ âm cuối sau đó mới thêm "ing".
- Các động từ còn lại + "ing"

E.g: come - coming
dance - dancing
get - getting
admit - admitting
transfer - transferring
but enter - entering
visit - visiting
travel - travelling
* Một số động từ không được dùng ở thời tiếp diễn:

Các động từ chỉ nhận thức (understand, know ... )
Các động từ chỉ tình cảm (love, want, like .... )
- Các động từ chỉ sở hữu (have, have got...)
- Một số hành động xảy ra trong khoảng thời gian vô cùng ngắn (cut, die ...)
d. Dấu hiệu nhận biết thời
Thời hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các thành ngữ chỉ thời gian sau:
- at the moment
- at present
- now

e. Luyện tập (Practice)
Give a suitable verb for each of these pictures. Then add "_ing" after the verbs basing on rules of adding "_ing". After that, make sentences.
(Hóy dua ra m?t d?ng t? phự h?p v?i m?i b?c tranh du?i dõy. Chọn quy t?c thờm duụi "_ing" và di?n v�o sau cỏc d?ng t? dú. Sau dú, anh ch? hóy d?t cõu)
They are at the moment.
fish
ing
The two ducks are
swim
ming
He is a horse.
ride
riding

9.3. Thời hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
a. Công dụng (Usage)
It expresses an action in the past whose time is not mentioned. We are interested in the experience that is a past of someone`s life. (Diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ mà thời gian không được đề cập đến - sự việc đã từng xảy ra trong cuộc đời ai đó)
E.g. - Have you ever been to London?
yes, I have.
- She has gone to Mandrid.
It expresses an action began in the past and continues to the present (Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến thời điểm nói ở hiện tại).

E.g. - They have lived here for ten years.
- She has studied English since she was 15.
- How long have you waited for me?

It expresses the past actions with a result in the present (Diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại).

E.g. - I have already done all my exercises.
- She has painted the house blue.
- There is nothing left. The thief has stolen
everything.
b. Công thức (Form)

(+) S + have/ has + PII ....
(-) S + have not/ has not + PII ....
(?) Have/ Has + S + PII ... ?
Yes, S + have/ has
No, S + haven`t/ hasn`t
E.g: - I`ve ever been to London.
- I haven`t been to London.
- Have you ever been to London ?
Yes, I have.
No, I haven`t.
c. Chính tả (Spelling)

Luật tạo ra quá khứ phân từ ( PII - Past participle).
+ Động từ bất quy tắc: Tra bảng động từ bất quy tắc (Cột 3).
+ Động từ theo quy tắc: Quy tắc thêm đuôi -ed
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
Thời hiện tại hoàn thành thường được dùng với các trạng từ hoặc giới từ sau:
ever, never (cách dùng 1)
for , since (cách dùng 2)
already, recently, just, not.yet (cách dùng 3)
e. Luyện tập (Practice)
1. Give the reasons for these pictures using the present perfect tense:
Anh (chị) hãy chỉ ra lí do xuất hiện những hình ảnh dưới đây sử dụng thời hiện tại hoàn thành)
These footballers are cheering because…
they a champion cup.
Win
won
have
This man is drunk because…
he too much wine.
drink
drunk
has just
2. The man in the pictures below is Quang.He is very good at jumping. Use the right tenses to make sentences about him
(Người trong bức tranh sau đây là Quang. Anh ấy rất giỏi môn nhảy cao. Hãy sử dụng đúng thời đặt câu về anh ta)
He’s going to jump over the bar.
He’s jumping over the bar.
He has jumped over the bar.
9.4. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Present perfect continuous tense)
a. Công dụng (Usage)
- It expresses an activity which continues to the present
(Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến thời điểm nói ở hiện tại)

- It refers to an activity with a result in the present
(Diễn đạt hành động để lại kết quả ở hiện tại)

b. Công thức (Form)
(+) S + have/ has + been + V(ing) .....
(-) S + haven`t/ hasn`t + been + V(ing) .....
(?) Have/ Has + S + been + V(ing) ..... ?
Yes, S + have/ has
No, S + haven`t/ hasn`t
E.g: - We have been waiting for him for 2 hours.
- She has been living in this city for ten years.
- Have you been studying for 3 hours ?
Yes, I have.
No, I haven`t.
* Notes (Chú ý: Bên cạnh thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được sử dụng với câu hỏi bắt đầu bằng “How long…”)
c. Chính tả (spelling)
Luật thêm đuôi "ing" giống thời hiện tại đơn đã học ở phần trước
- Động từ kết thúc là -e: bỏ -e thêm "ing"
Ngoại trừ động từ kết thúc là (-ee/ -ue).
- Gấp đôi phụ âm cuối:
+ Động từ một âm tiết kết thúc là một nguyên âm một phụ âm: nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm "ing".
+ Động từ 2 âm tiết kết thúc là một nguyên âm, một phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2: nhân đôi phụ âm cuối sau đó mới thêm "ing".
- Các động từ còn lại + "ing"
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian sau:
For ten hours/ years/ days.
for a long time
Since, for.

Ngoài ra, thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng như thời hiện tại hoàn thành thường trả lời câu hỏi:
How long.? (..bao lâu?)
e. Luyện tập (Practice)
Work in pairs, make questions beginning with "How long.?" and answers basing on the following pictures
(Anh chị hãy thực hành theo cặp, Đặt câu hỏi với "How long." và trả lời dựa vào những bức tranh sau)
She has been learning sewing for six months.
How long …?
They have been cooking since 2001.
How long…?
These pupils have been learning for 30 minutes.
How long…?

She has been playing tennis for 15 minutes.
How long…?

9.5. Thời quá khứ đơn (Past simple tense)
a. Công dụng (Usage)
It expresses the finished action in the past.
(Diễn đạt hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ

It also expresses actions which follow each other in a story.
(Diễn đạt một chuỗi những hành động xảy ra liên tiếp trong một câu chuyện)

b. Công thức (Form)
b.1. Động từ thường - ordinary verbs
(+) S + V-ed..(regular verbs- động từ theo quy tắc)
S + V-qk.(irregular verbs - động từ bất quy tắc)
(-) S + did + not + V.(did no = didn`t)
(?) Did + S + V.?
yes, S + did.
No, S + didn`t
E.g:
- His mum went to Da Lat last month.
- They didn`t see him yesterday.
Did you watch that film last night?
Yes, I did
No, I didn`t
b.2. Động từ "to be" - the verb "to be"
(+) S + was/were ..
(-) S + wasn`t/ weren`t..
(?) Was/ Were + S ..?
Yes, S + was/ were
No, S + wasn`t/ weren`t
E.g. - My father was at home last night.
- They weren`t on holiday last month.
- were you at her house yesterday?
No, I wasn`t
c. Can, May
(+) S + Could/ Might + Vb.........
(-) S + Couldn`t/ Mightn`t Vb .......
(?) Could / Might + S + Vb .........?
Yes, S + could/ might.
No, S + would / might not.
Give the past form of the verbs below.Then, fill a suitable verb in each blank in the folowing pictures: (Cho dạng quá khứ của các động từ dưới đây. Sau đó, điền một động từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các bức tranh dưới đây)
1.Go 3.visit 5.learn
2.Cut 4.sing
1. Went 3.visited 5.learnt / learned
2. cut 4.sang
answer key
e. Luyện tập (practice)
Mr Lam to the bookshop last week.
went
This morning, she the flowers in the garden.
cut
My father Hong Kong DisneyLand last month.
visited
The musician Tran Tien the song “My sister” on T.V last night.
sang
Their daughters drawing two years ago.
learned/ learnt
c. Chính tả (Spelling)
c.1. Quy tắc thêm đuôi "ed" đối với động từ theo quy tắc.
- Những động từ kết thúc là e chỉ thêm d (love -> loved).
- Những động từ kết thúc là "y" mà trước đó là phụ âm: chuyển y thành i rồi + ed (study -> studied).
Những động từ 1 âm tiết kết thúc là 1 nguyên âm, 1 phụ âm: trước khi thêm ed thì phải nhân đôi phụ âm cuối
(stop -> stopped).
- Những động từ 2 âm tiết có kết thúc là 1 nguyên âm, 1 phụ âm và âm tiết thứ hai có trọng âm hoặc phụ âm cuối là "l" thì trước khi thêm ed cũng phải nhân đôi phụ âm cuối (transfer -> transferred, admit -> admitted....).
- Còn lại cộng ed. (visit -> visited).
- `ed` được đọc là /id/ Nếu động từ kết thúc là âm / t,d /
- `ed` được đọc là /t/ Nếu động từ kết thúc là âm / k,p,f, /
- `ed` được đọc là /d/ Đối với các trường hợp còn lại.
c.2. Quy tắc đọc đuôi "ed"
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
- Yesterday(morning ..... ).
- Last (January, summer........).
Few minutes/ A month/ 2 years..ago
Thời quá khứ đơn thường được dùng với các thành ngữ chỉ thời gian sau:
9.6. Thời quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
- It expresses an activity happening over a period of time in the past.
(Diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ)
It indicates two activities happening at the same time in the past.
(Diễn đạt 2 hành động đồng thời xảy ra trong quá khứ)
a. Công dụng (Usage)
(+) S + was / were + V(ing).......
(-) S + wasn`t / weren`t + V(ing) ........
(?) Was / were + S + V(ing) ....?
Yes, S was /were.
No, S wasn`t /weren`t.
b. Công thức (Form)
E.g.
- She was reading a newspaper at 9 A.M yesterday.
- They weren`t studying at 3 P.M yesterday.
- Were you going to the market at 10 a.m yesterday? Yes, I was.
No, I wasn`t.
d. Dấu hiệu nhận biết thời (signals)
Thời quá khứ tiếp diễn thường được dùng với các thành ngữ chỉ thời gian sau:
At .. o`clock yesterday
While + clause, clause
When + clause , clause
Look at the time given in the pictures below and make sentences with the past continuous tense.
(Hãy nhìn vào thời gian cụ thể trong các bức tranh dưới đây và đặt câu với thì quá khứ tiếp diễn)
e. Luyện tập (practice)
She was selling flowers in the street at 3 p.m yesterday.
3.00 p.m yesterday
At 10 a.m yesterday, he was cooking in the kichen
10.00 am yesterday
Last Friday afternoon, she was learning while they were sleeping.
Last Friday
9.7. Thời quá khứ hoàn thành (Past perfect tense).
a. Công dụng (Usage )
It expresses an action in the past which happened before another action in the past.
(Diễn đạt hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ)
E.g. - Last night, when I came to the party he had left.
(+) S + had + PII ....
(-) S + hadn`t + PII ....
(?) Had + S + PII .?
Yes, S + had.
No, S + hadn`t.
b. Công thức (Form )
E.g. - She had done all her exercises when he came.
- They didn`t go away until they had seen all the pictures.
PII (past participle) của động từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Long Minh Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)