Ôn Tap ly thuyet VL 10 HK1

Chia sẻ bởi Trần Thị Tuyết | Ngày 25/04/2019 | 124

Chia sẻ tài liệu: Ôn Tap ly thuyet VL 10 HK1 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

CÂU HỎI ÔN TẬP HKI MÔN LÝ 10 CƠ BẢN

Câu 1 : Chất điểm là gì?
Phân biệt hệ qui chiếu và hệ tọa độ?

1. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
2. Phân biệt hệ qui chiếu và hệ tọa độ
Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
Một hệ tọa độ bao gồm vật làm mốc gắn với trục tọa độ.
Câu 2 : Định nghĩa chuyển động thẳng đều? Viết công thức tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng đều.

 Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Quãng đường: s=v.t
Phương trình tọa độ :
Với : - S là quãng đường vật đi được (m)
t là thời gian vật đi được quãng đường s (s)
v là tốc độ trung bình (m/s)
 là tọa độ của vật tại thời điểm 
x là tọa độ của vật tại thời điểm t
Câu 3 : Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều?

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều
Câu 4 : Định nghĩa gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?

Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc (v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên (t.
a =
Với : (v = v – vo và (t = t – to
:  là vận tốc tại thời điểm ban đầu  (m/s)
v là vận tốc tại thời điểm t (m/s)
 thời điểm ban đầu (s)
t là thời điểm lúc sau (s)
Câu 5 : Viết các công thức: vận tốc, tính quãng đường, công thức liên hệ giữa vận tốc gia tốc và quãng đường, phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng biế đổi đều.

a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
b)Đường đi của chuyển động thẳng đổi đều
s = vot + at2
c)Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng đổi đều.
v2 – vo2 = 2as
d)Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đổi đều.
x = xo + vot + at2
: s là quãng đường vật đi được (m)
xo là độ ban đầu (m)
x là tọa độ lúc sau (m)
a là gia tốc ()
Câu 6 : Định nghĩa sự rơi tự do. Nêu đặc điểm của sự rơi tự do.
Viết các công thức của sự rơi tự do.

 Định nghĩa : Sự rơi tự do là sự rơi các vật trong chân không chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Đặc điểm :
+ Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng .
+ Chiều : từ trên xuống dưới.
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Các công thức của chuyển động rơi tự do.
v = g.t ; h =  ; v2 = 2gh

: h là độ cao của vật được thả rơi (m).
Câu 7 : Định nghĩa chuyển động tròn đều?
- Nêu khái niệm về tốc độ trung bình trong chuyển động tròn đều?
- Định nghĩa : chu kỳ, tần số của chuyển động tròn đều?

1. Định nghĩa : Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.
Tốc độ trung bình của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vật đi được và thời gian đi hết cung tròn đó.
vtb = 
3. Chu kì. Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.
hay T = 

Đơn vị chu kì là giây (s).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Tuyết
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)