ôn tập lý thuyết thi TNQG 2016
Chia sẻ bởi A B C |
Ngày 27/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: ôn tập lý thuyết thi TNQG 2016 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP
Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập genđều có vai trò
làm phong phú vốn gen của quần thể.
cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
định hướng quá trình tiến hóa.
tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 4: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 5: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A.Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra giống lúa IR22 có năng suất cao .
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
đại Tân sinh.
đại Cổ sinh.
đại Thái cổ.
đại Trung sinh.
Câu 7: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
Cách li nơi ở.
Cách li sinh sản.
Cách li sinh thái.
Cách li địa lí.
Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 9: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây khôngđúng?
Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1của phép lai khác dòng.
Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng.
Câu 10: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
5’AUG3’.
5’UAA3’.
5’UAG3’.
5’UGA3’.
Câu 13: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 14: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 15: Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực.
(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
(2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra.
(3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.
(4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính.
(5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra.
(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút.
(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn.
(8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST
Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập genđều có vai trò
làm phong phú vốn gen của quần thể.
cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
định hướng quá trình tiến hóa.
tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 4: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 5: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A.Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra giống lúa IR22 có năng suất cao .
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
đại Tân sinh.
đại Cổ sinh.
đại Thái cổ.
đại Trung sinh.
Câu 7: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
Cách li nơi ở.
Cách li sinh sản.
Cách li sinh thái.
Cách li địa lí.
Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 9: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây khôngđúng?
Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1của phép lai khác dòng.
Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng.
Câu 10: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
5’AUG3’.
5’UAA3’.
5’UAG3’.
5’UGA3’.
Câu 13: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết?
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 14: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 15: Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực.
(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
(2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra.
(3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.
(4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính.
(5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra.
(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút.
(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn.
(8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: A B C
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)