Ôn tập KT 1 tiết Sinh 12 CB (cấp tốc)
Chia sẻ bởi La Nam Vuong |
Ngày 24/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập KT 1 tiết Sinh 12 CB (cấp tốc) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Câu 1 : Quy luật di truyền phản ánh:
Tại sao con cái có KH giống bố mẹ
Xu hướng biểu hiện KH ở đời con
Xu hướng biểu hiện tính trạng ở đời sau
Xu hướng phân li KG ở đời con
Câu 2: Việc lai giống sau đó phân tích tính di truyền các đặc điểm của bố mẹ qua con lai được gọi là:
Phương pháp lai thuận nghịch
Phương pháp phân tích tính di truyền ở cơ thể lai
Phương pháp lai phân tích
Phương pháp lai xa
Câu 3 : ở ruồi giấm, thân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen. Có 1 con ruồi cái thân xám, để xác định nó có thuần chủng về tính trạng này hay không thì phải dùng phương pháp:
A. Lai gần B. Lai xa C. Lai thuận nghịch D. Lai phân tích
Câu 4: Gen phân mảnh là:
A. Gen có ở sinh vật nhân sơ B. Gen có ở sinh vật nhân thực có xen các đoạn mã hóa axit amin (exon) và đoạn không mã hóa axit amin (intron) C. Gen có ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực D. Gen có vùng mã hóa liên tục
Câu 5 : Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng B. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của các tính trạng C. Các tính trạng tương ứng biểu hiện trái ngược nhau D. Cách biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng
Câu 6: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện ra sự kiện gì ở con lai:
A. Chỉ biểu hiện một trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ B. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ C. Chỉ biểu hiện kiểu hình giống bố D. Chỉ biểu hiện kiểu hình giống mẹ
Câu 7 : Men đen đã sử dụng phương pháp phân tích cơ thể lai để xác định:
A. Các cá thể thuần chủng B. Các quy luật di truyền C. Tương quan trội, lặn D. Tỉ lệ phân li KG
Câu 8: Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là:
A. P thuần chủng B. Tính trội phải hoàn toàn C. Mỗi gen quy định một tính trạng tương ứng D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau, các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ
Câu 9 : Trên cơ sở phép lai 1 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
A. Quy luật tương tác gen B. Quy luật phân li C. Quy luật phân li độc lập D. B và C
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp thì số lượng các loại KG sẽ là: A. 2n B. 3n C. 4n D. 5n
Câu 11 : Kiểu hình là:
A. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và tính chất của cơ thể B. Những đặc điểm hình thái được biểu hiện C. Những đặc điểm hình thái, cấu tạo của cơ thể D. Một vài tính trạng của cơ thể đang được quan tâm
Câu 12: Kiểu gen đồng hợp trội trên tổng số kiểu gen được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:
A. 1/16 B. 2/16 C. 3/16 D. 4/16
Câu 13 : Phép lai Aa x Aa, nếu A trội hoàn toàn so với a thì sẽ có số loại KH là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Kết quả của phép lai thuần chủng mà F2 có các tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1, mỗi loại kiểu hình mang 2 tính trạng là sự di truyền tuân theo quy luật:
A. Quy luật phân li độc lập của các cặp tính trạng B. Quy luật tác động qua lại giữa các gen kiểu: bổ sung, át chế, cộng gộp C. Quy luật liên kết gen D. Quy luật hoán vị gen
Câu 15 : Cho phép lai sau: P: hoa hồng x hoa hồng. F1: 25,1% hoa đỏ , 49,7% hoa hồng , 25,2% hoa trắng. Từ phép lai trên ta có thể kết luận:
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng B. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa hồng C. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng D. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa hồng
Câu 16: Khi kết quả của phép lai thuận nghịch ở F1 và F2 giống nhau chứng tỏ:
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính X C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính Y D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằmỷơ tế bào chất
Câu 17 : Cơ thể mang KG nào sau đây được coi là cơ thể thuần chủng?
1. AABB 2. AaBB 3. aabb 4. aaBb
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 2,4
Câu 18: Thế hệ P: BB x bb, con của phép lai phân tích với F1 sẽ có tỉ lệ phân li là:
A. 1Bb:1bb B. 1BB:2Bb:1bb C. 1BB:1bb D. 1BB:1Bb
Câu 19 : Kiểu gen AaBbDd có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 20: Kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là:
A. AaBbDd B. AabbDD C. aaBbDd D. AaBbdd
Câu 21 : Menđen thành công trong nghiên cứu di truyền là nhờ ông có phương pháp nghiên cứu thích hợp. Phương pháp đó bao gồm:
1. Phân tích cơ thể lai 2. Lai xa và gây tứ bội hóa 3. Lai phân tích 4. Tạo dòng thuần
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 2,4
Câu 22: Nhóm gen liên kết là:
A. Nhiều gen nằm trên các NST cùng liên kết và cùng di truyền với nhau B. Nhiều gen cùng liên kết và cùng hoán vị trong quá trình di truyền C. Nhiều gen nằm trên cùng 1 NST cùng trao đổi vị trí cho nhau trong phân bào D. Nhiều gen cùng nằm trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh
Câu 23 : Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen không có nội dung nào sau đây:
A. Chọn đối tượng nghiên cứu là đậu Hà lan B. Gây đột biến, sau đó chọn lọc ra các cặp bố mẹ tốt nhất để đem lai C. Theo dõi riêng rẽ con cháu của từng cặp bố mẹ đem lai D. Dùng toán thống kê để xử lí kết quả và rút ra kết luận.
Câu 24: Thực chất đột biến cấu trúc NST là:
A. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST B. Sắp xếp lại các gen C. Thay đổi hình dạng NST D. Thay đổi cấu trúc NST
Câu 25 : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản. Điều kiện để F2 có tỉ lệ KH 3:1 là:
Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Số lượng cá thể đem phân tích phải đủ lớn
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 2,3 C. 1,3 D. 1,2,3
Câu 26: Kết quả phép lai phân tích với tỉ lệ phân li: hai kiểu hình giồng bố mẹ bằng nhau và chiếm tỉ lệ nhiều hơn, 2 kiểu hình khác bố mẹ bằng nhau và chiếm tỉ lệ ít hơn (<50%), mỗi kiểu hình mang 2 tính trạng là do:
Có sự phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Có sự liên kết gen trong quá trình hình thành giao tử
Có sự hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử
Có sự tương tác gen kiểu bổ sung trong quá trình hình thành hợp tử
Câu 27 : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản (cả 2 cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn). Điều kiện để F2 có tỉ lệ KH 9:3:3:1 là:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải đủ lớn 2. Mỗi cặp tính trạng riêng lẻ cho tỉ lệ KH 3:1 3. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 28: Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen AB/ab khi cặp gen B và b hoán vị với tần số 10% là:
45%AB , 45%ab , 5%Ab , 5%aB
45%AB , 45%Ab , 5%aB , 5%ab
45%aB , 45%ab , 5%AB , 5%Ab
45%Ab , 45%aB , 5%AB , 5%ab
Câu 29 : Trong phép lai 1 cặp tính trạng, bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng trội không hoàn toàn thì tỉ lệ KH ở F2 là: A. 3:1 B. 1:2:1 C. 9:7 D. 9:3:3:1
Câu 30: Cơ sở tế bào học của sự xác định giới tính ở động vật là:
A. Sự phân li của bộ NST trong giảm phân B. Sự tổ hợp các giao tử trong thụ tinh C. Sự nhân đôi và phân li của đôi NST giới tính trong phân bào D. Sự nhân đôi và phân li của cặp NST giới tính và sự tổ hợp của các NST giới tính của giới đực và cái qua thụ tinh
Câu 31 : Các cặp tính trạng di truyền phân li ĐL với nhau khi:
A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn và bố mẹ phải thuần chủng B. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng C. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn D. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Câu 32: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST:
A. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dưỡng B. Có đặc điểm giống nhau ở cá thể đực và cái trong loài C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở cá thể đực và cái D. Chỉ có 1 cặp ở tế bào sinh dưỡng và khác nhau ở cá thể đực và cái trong loài
Câu 33 : Một phép lai 2 cặp tính trạng, cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li KH là 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li KH là 1:2:1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ phân li KH của phép lai là:
A. 3:6:3 B. 1:2:1 C. 3:6:3:1:2:1 D. 9:3:3:1
Câu 34: Tác động đa hiệu của gen là:
A. Một gen quy định nhiều tính trạng
B. Một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng
C. Các gen phân li độc lập quy định nhiều tính trạng
D. Các gen tác động cộng gộp quy định nhiều tính trạng
Câu 35 : Hiện tượng trội hoàn toàn có đặc điểm:
A. Kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp
B. ở F2, tỉ lệ phân li KH giống tỉ lệ phân li KG
C. Gen lặn không được biểu hiện thành KH
D. Cả A và B
Câu 36: Thể đột biến là:
A. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ có ở kiểu hình trội B. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện kiểu hình mang tính trạng trung gian C. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể D. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ có ở kiểu hình lặn
Câu 37 : Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm:
1. Thể dị hợp biểu hiện KH của cả 2 thể đồng hợp 2. Tỉ lệ phân li KH giống tỉ lệ phân li KG 3. Kiểu gen dị hợp có kiểu hình trung gian giữa đồng hợp trội và lặn
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 38: Trong sự di truyền ngoài nhân thì vai trò của bố mẹ như thế nào?
A. Vai trò của bố mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng B. Vai trò của bố, mẹ là khác nhau trong sự di truyền tính trạng C. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ trong sự di truyền tính trạng D. Vai trò của mẹ lớn hơn vai trò của bố trong sự hình thành tính trạng
Câu 39 : Bố mẹ dị hợp về n cặp gen (các gen di truyền độc lập, trội-lặn hoàn toàn) thì tỉ lệ phân li KH ở đời con là:
A. (3:1)n B. 3n C. (1:1)n D. (1:2:1)n
Câu 40: Mức phản ứng là:
A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
B. Sự tương tác bổ sung giữa các gen với nhau tạo ra kiểu hình C. Sự liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Sự tác động của nhiều gen lên sự hình thành một tính trạng
Câu 41 : Một cơ thể dị hợp về n cặp gen (mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng), khi giảm phân bình thường thì có thể tạo ra tối đa 2n loại giao tử. Nguyên nhân vì:
A. Các cặp tính trạng trội-lặn hoàn toàn
B. Các cặp NST phân li độc lập với nhau
C. Mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng
D. Có hiện tượng di truyền hoán vị gen
Câu 42: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. Mức phản ứng B. Sự mềm dẻo của kiểu hình C. Sự hình thành tính trạng D. Sự phân li tính trạng
Câu 43 : ở phép lai nào sau đây đời con có KH phân tính?
A. AA x Aa B. AA x aa C. aa x aa D. Aa x aa
Câu 44: Moocgan phát hiện ra quy luật hoán vị gen thông qua phép lai:
A. Giữa cặp bố mẹ thuần chủng và tương phản về 2 tính trạng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt
B. Lai phân tích ruồi giấm cái F1 thân xám cánh dài với ruồi giấm đực thân đen cánh cụt
C. Lai phân tích ruồi giấm đực F1 thân xám cánh dài với ruồi giấm cái thân đen cánh cụt
D. Lai ruồi giấm cái với ruồi giấm đực F1 có kiểu gen dị hợp với nhau
Câu 45 : ở một giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Muốn xác định kiểu gen của cây thân cao thì phải cho cây này lai với:
A. Cây thân thấp B. Cây thân cao khác C. Chính nó D. Cả A và C
Câu 46: Trong các phép lai sau, phép lai phân tích là:
A. AA x aa, AaBb x AaBb B. Aa x Aa, AABb x aabb C. Aa x aa, AaBb x aabb D. AA x Aa , AaBB x aaBb
Câu 47 : Quy luật phân li độc lập của Menđen có ý nghĩa:
1. Giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp 2. Cho phép dự đoán kiểu hình xuất hiện ở đời con. 3. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền độc lập với nhau
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 48: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành thể lệch bội là do trong phân bào:
A. NST không nhân đôi B. NST nhân đôi và phân li bình thường C. NST nhân đôi và có thể phân li hoặc không phân li D. NST nhân đôi nhưng 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó không phân li
Câu 49 : Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd. Nếu mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con có số loại KH là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
Câu 50: ở 1 giống ngô chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen, cây cao nhất là 210cm. Trong KG cứ có thêm 1 alen trội thì làm cây lùn đi 20cm. Đây là hiện tượng DT tuân theo quy luật DT nào?
A. Quy luật phân li độc lập B. Quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung C. Quy luật tương tác gen không alen kiểu cộng gộp D. Quy luật di truyền ngoài nhân
Câu 51 : Trong trường hợp mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội không hoàn toàn thì ở phép lai nào sau đây xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A. AaBbDd x AaBbDd B. AaBbDd x Aabbdd
C. AaBBDd x AabbDd D. AaBbDd x aabbdd
Câu 52: ở đậu Hà lan, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp. Phép lai AA x Aa có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 100% cây cao B. 3 cây cao : 1 cây thấp C. 1 cây cao : 1 cây thấp D. 100% cây thấp
Câu 53: ở đậu Hà lan, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Lai hạt vàng với hạt xanh thu được F1 có 50% hạt vàng, 50% hạt xanh. Kiểu gen của P là:
A. BB và bb B. BB và Bb C. Bb và bb D. Bb và Bb
Câu 54: ở phép lai nào sau đây, đời con có tỉ lệ phân tính?
A. Aabb x aaBB B. AaBb x Aabb C. AABb x aaBB
D. AaBB x AABB
Câu 55: Menđen đã tạo cơ thể thuần chủng bằng cách:
A. Lưỡng bội hóa giao tử để tạo thành hợp tử 2n
B. Cho tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 thế hệ
C. Cho các cặp bố mẹ thuần chủng lai với nhau
D. Cho các cá thể có kiểu hình chưa biết lai phân tích
Câu 56: Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng?:
A. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thường liên kết bền vững với nhau hơn C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng
Câu 57: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là do:
A. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST
B. Trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng
C. Bắt cặp của các NST tương đồng trong giảm phân
D. Trao đổi chéo của các crômatit cùng nguồn ở kì đầu của giảm phân I
Câu 58: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi cho ruồi đực F1 lai phân tích thì đời con có 2 loại KH, còn khi cho ruồi cái F1 lai phân tích thì đời con có 4 loại KH với tỉ lệ không bằng nhau. Nguyên nhân là do:
1. HVG chỉ diễn ra ở ruồi cái mà không diễn ra ở ruồi đực
1. HVG diễn ra ở cả 2 giới nhưng tần số hoán vị khác nhau
3. Đây là phép lai phân tích, cơ thể đồng hợp lặn không xảy ra HVG
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 59: Một sinh vật có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân (không có HVG). Số loại giao tử được tạo ra là:
A. 1 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 6 loại
Câu 60: Một sinh vật có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân (có HVG). Số loại giao tử được tạo ra là:
A. 1 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 6 loại
Câu 2. Mục đích của phương pháp lai phân tích của Menden là:
A. Kiểm tra kiểu gen của một giống lai nhằm để chọn giống thuần chủng B. Lai giống và phân tích sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ ở con lai C. Tạo ra ngày càng nhiều thế hệ con cháu
D. Làm tăng các biến dị ở thế hệ con cháu
Câu 3. Gen là: A. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit B. Một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN. D. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ARN
Câu 15. Cơ sở để giải thích tỷ lệ phân hóa đực: cái = 1:1 trong mỗi loài động vật do nhiễm sắc thể giới tính quy định là:
A. Do giới đực và giới cái đều tạo ra một loại giao tử mang một loại nhiễm sắc thể giới tính B. Do giới đực và giới cái tạo ra 2 loại giao tử mang 2 loại nhiễm sắc thể giới tính C. Do một giới tạo ra 1 loại giao tử, và giới còn lại tạo ra 2 loại giao tử với số lưọng khác nhau D. Do một giới tạo ra 1 loại giao tử, và giới còn lại tạo ra 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau
Câu 16. Chức năng của nhiễm sắc thể giới tính là:
A. Xác định giới tính B. Chứa gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính C. Chứa gen quy định tính trạng thường
D. Xác định giới tính và các tính trạng di truyền liên kết với giới tính
Câu 17. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, sau khi chuỗi polypeptit được tổng hợp xong đều xảy ra sự kiện:
A. Sau khi tổng hợp xong chuỗi polypeptit, axit amin metionin được cắt ra khỏi chuỗi B. Có trường hợp cắt axit amin metionin có trường hợp không C. Bộ ba mã sao kết thúc cũng tham gia dịch mã D. Bộ ba mã mở đầu không dịch mã
Tại sao con cái có KH giống bố mẹ
Xu hướng biểu hiện KH ở đời con
Xu hướng biểu hiện tính trạng ở đời sau
Xu hướng phân li KG ở đời con
Câu 2: Việc lai giống sau đó phân tích tính di truyền các đặc điểm của bố mẹ qua con lai được gọi là:
Phương pháp lai thuận nghịch
Phương pháp phân tích tính di truyền ở cơ thể lai
Phương pháp lai phân tích
Phương pháp lai xa
Câu 3 : ở ruồi giấm, thân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen. Có 1 con ruồi cái thân xám, để xác định nó có thuần chủng về tính trạng này hay không thì phải dùng phương pháp:
A. Lai gần B. Lai xa C. Lai thuận nghịch D. Lai phân tích
Câu 4: Gen phân mảnh là:
A. Gen có ở sinh vật nhân sơ B. Gen có ở sinh vật nhân thực có xen các đoạn mã hóa axit amin (exon) và đoạn không mã hóa axit amin (intron) C. Gen có ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực D. Gen có vùng mã hóa liên tục
Câu 5 : Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng B. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của các tính trạng C. Các tính trạng tương ứng biểu hiện trái ngược nhau D. Cách biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng
Câu 6: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện ra sự kiện gì ở con lai:
A. Chỉ biểu hiện một trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ B. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ C. Chỉ biểu hiện kiểu hình giống bố D. Chỉ biểu hiện kiểu hình giống mẹ
Câu 7 : Men đen đã sử dụng phương pháp phân tích cơ thể lai để xác định:
A. Các cá thể thuần chủng B. Các quy luật di truyền C. Tương quan trội, lặn D. Tỉ lệ phân li KG
Câu 8: Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là:
A. P thuần chủng B. Tính trội phải hoàn toàn C. Mỗi gen quy định một tính trạng tương ứng D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau, các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ
Câu 9 : Trên cơ sở phép lai 1 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
A. Quy luật tương tác gen B. Quy luật phân li C. Quy luật phân li độc lập D. B và C
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp thì số lượng các loại KG sẽ là: A. 2n B. 3n C. 4n D. 5n
Câu 11 : Kiểu hình là:
A. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và tính chất của cơ thể B. Những đặc điểm hình thái được biểu hiện C. Những đặc điểm hình thái, cấu tạo của cơ thể D. Một vài tính trạng của cơ thể đang được quan tâm
Câu 12: Kiểu gen đồng hợp trội trên tổng số kiểu gen được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:
A. 1/16 B. 2/16 C. 3/16 D. 4/16
Câu 13 : Phép lai Aa x Aa, nếu A trội hoàn toàn so với a thì sẽ có số loại KH là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Kết quả của phép lai thuần chủng mà F2 có các tỉ lệ phân li kiểu hình 9:3:3:1, mỗi loại kiểu hình mang 2 tính trạng là sự di truyền tuân theo quy luật:
A. Quy luật phân li độc lập của các cặp tính trạng B. Quy luật tác động qua lại giữa các gen kiểu: bổ sung, át chế, cộng gộp C. Quy luật liên kết gen D. Quy luật hoán vị gen
Câu 15 : Cho phép lai sau: P: hoa hồng x hoa hồng. F1: 25,1% hoa đỏ , 49,7% hoa hồng , 25,2% hoa trắng. Từ phép lai trên ta có thể kết luận:
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng B. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa hồng C. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng D. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa hồng
Câu 16: Khi kết quả của phép lai thuận nghịch ở F1 và F2 giống nhau chứng tỏ:
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính X C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính Y D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằmỷơ tế bào chất
Câu 17 : Cơ thể mang KG nào sau đây được coi là cơ thể thuần chủng?
1. AABB 2. AaBB 3. aabb 4. aaBb
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 2,4
Câu 18: Thế hệ P: BB x bb, con của phép lai phân tích với F1 sẽ có tỉ lệ phân li là:
A. 1Bb:1bb B. 1BB:2Bb:1bb C. 1BB:1bb D. 1BB:1Bb
Câu 19 : Kiểu gen AaBbDd có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 20: Kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là:
A. AaBbDd B. AabbDD C. aaBbDd D. AaBbdd
Câu 21 : Menđen thành công trong nghiên cứu di truyền là nhờ ông có phương pháp nghiên cứu thích hợp. Phương pháp đó bao gồm:
1. Phân tích cơ thể lai 2. Lai xa và gây tứ bội hóa 3. Lai phân tích 4. Tạo dòng thuần
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 2,4
Câu 22: Nhóm gen liên kết là:
A. Nhiều gen nằm trên các NST cùng liên kết và cùng di truyền với nhau B. Nhiều gen cùng liên kết và cùng hoán vị trong quá trình di truyền C. Nhiều gen nằm trên cùng 1 NST cùng trao đổi vị trí cho nhau trong phân bào D. Nhiều gen cùng nằm trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh
Câu 23 : Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen không có nội dung nào sau đây:
A. Chọn đối tượng nghiên cứu là đậu Hà lan B. Gây đột biến, sau đó chọn lọc ra các cặp bố mẹ tốt nhất để đem lai C. Theo dõi riêng rẽ con cháu của từng cặp bố mẹ đem lai D. Dùng toán thống kê để xử lí kết quả và rút ra kết luận.
Câu 24: Thực chất đột biến cấu trúc NST là:
A. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST B. Sắp xếp lại các gen C. Thay đổi hình dạng NST D. Thay đổi cấu trúc NST
Câu 25 : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản. Điều kiện để F2 có tỉ lệ KH 3:1 là:
Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Số lượng cá thể đem phân tích phải đủ lớn
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 2,3 C. 1,3 D. 1,2,3
Câu 26: Kết quả phép lai phân tích với tỉ lệ phân li: hai kiểu hình giồng bố mẹ bằng nhau và chiếm tỉ lệ nhiều hơn, 2 kiểu hình khác bố mẹ bằng nhau và chiếm tỉ lệ ít hơn (<50%), mỗi kiểu hình mang 2 tính trạng là do:
Có sự phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Có sự liên kết gen trong quá trình hình thành giao tử
Có sự hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử
Có sự tương tác gen kiểu bổ sung trong quá trình hình thành hợp tử
Câu 27 : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản (cả 2 cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn). Điều kiện để F2 có tỉ lệ KH 9:3:3:1 là:
1. Số lượng cá thể đem phân tích phải đủ lớn 2. Mỗi cặp tính trạng riêng lẻ cho tỉ lệ KH 3:1 3. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 28: Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen AB/ab khi cặp gen B và b hoán vị với tần số 10% là:
45%AB , 45%ab , 5%Ab , 5%aB
45%AB , 45%Ab , 5%aB , 5%ab
45%aB , 45%ab , 5%AB , 5%Ab
45%Ab , 45%aB , 5%AB , 5%ab
Câu 29 : Trong phép lai 1 cặp tính trạng, bố mẹ đem lai thuần chủng và tính trạng trội không hoàn toàn thì tỉ lệ KH ở F2 là: A. 3:1 B. 1:2:1 C. 9:7 D. 9:3:3:1
Câu 30: Cơ sở tế bào học của sự xác định giới tính ở động vật là:
A. Sự phân li của bộ NST trong giảm phân B. Sự tổ hợp các giao tử trong thụ tinh C. Sự nhân đôi và phân li của đôi NST giới tính trong phân bào D. Sự nhân đôi và phân li của cặp NST giới tính và sự tổ hợp của các NST giới tính của giới đực và cái qua thụ tinh
Câu 31 : Các cặp tính trạng di truyền phân li ĐL với nhau khi:
A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn và bố mẹ phải thuần chủng B. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng C. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn D. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Câu 32: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST:
A. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dưỡng B. Có đặc điểm giống nhau ở cá thể đực và cái trong loài C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở cá thể đực và cái D. Chỉ có 1 cặp ở tế bào sinh dưỡng và khác nhau ở cá thể đực và cái trong loài
Câu 33 : Một phép lai 2 cặp tính trạng, cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li KH là 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li KH là 1:2:1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ phân li KH của phép lai là:
A. 3:6:3 B. 1:2:1 C. 3:6:3:1:2:1 D. 9:3:3:1
Câu 34: Tác động đa hiệu của gen là:
A. Một gen quy định nhiều tính trạng
B. Một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng
C. Các gen phân li độc lập quy định nhiều tính trạng
D. Các gen tác động cộng gộp quy định nhiều tính trạng
Câu 35 : Hiện tượng trội hoàn toàn có đặc điểm:
A. Kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp
B. ở F2, tỉ lệ phân li KH giống tỉ lệ phân li KG
C. Gen lặn không được biểu hiện thành KH
D. Cả A và B
Câu 36: Thể đột biến là:
A. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ có ở kiểu hình trội B. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện kiểu hình mang tính trạng trung gian C. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể D. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ có ở kiểu hình lặn
Câu 37 : Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm:
1. Thể dị hợp biểu hiện KH của cả 2 thể đồng hợp 2. Tỉ lệ phân li KH giống tỉ lệ phân li KG 3. Kiểu gen dị hợp có kiểu hình trung gian giữa đồng hợp trội và lặn
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 38: Trong sự di truyền ngoài nhân thì vai trò của bố mẹ như thế nào?
A. Vai trò của bố mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng B. Vai trò của bố, mẹ là khác nhau trong sự di truyền tính trạng C. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ trong sự di truyền tính trạng D. Vai trò của mẹ lớn hơn vai trò của bố trong sự hình thành tính trạng
Câu 39 : Bố mẹ dị hợp về n cặp gen (các gen di truyền độc lập, trội-lặn hoàn toàn) thì tỉ lệ phân li KH ở đời con là:
A. (3:1)n B. 3n C. (1:1)n D. (1:2:1)n
Câu 40: Mức phản ứng là:
A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
B. Sự tương tác bổ sung giữa các gen với nhau tạo ra kiểu hình C. Sự liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Sự tác động của nhiều gen lên sự hình thành một tính trạng
Câu 41 : Một cơ thể dị hợp về n cặp gen (mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng), khi giảm phân bình thường thì có thể tạo ra tối đa 2n loại giao tử. Nguyên nhân vì:
A. Các cặp tính trạng trội-lặn hoàn toàn
B. Các cặp NST phân li độc lập với nhau
C. Mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng
D. Có hiện tượng di truyền hoán vị gen
Câu 42: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. Mức phản ứng B. Sự mềm dẻo của kiểu hình C. Sự hình thành tính trạng D. Sự phân li tính trạng
Câu 43 : ở phép lai nào sau đây đời con có KH phân tính?
A. AA x Aa B. AA x aa C. aa x aa D. Aa x aa
Câu 44: Moocgan phát hiện ra quy luật hoán vị gen thông qua phép lai:
A. Giữa cặp bố mẹ thuần chủng và tương phản về 2 tính trạng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt
B. Lai phân tích ruồi giấm cái F1 thân xám cánh dài với ruồi giấm đực thân đen cánh cụt
C. Lai phân tích ruồi giấm đực F1 thân xám cánh dài với ruồi giấm cái thân đen cánh cụt
D. Lai ruồi giấm cái với ruồi giấm đực F1 có kiểu gen dị hợp với nhau
Câu 45 : ở một giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Muốn xác định kiểu gen của cây thân cao thì phải cho cây này lai với:
A. Cây thân thấp B. Cây thân cao khác C. Chính nó D. Cả A và C
Câu 46: Trong các phép lai sau, phép lai phân tích là:
A. AA x aa, AaBb x AaBb B. Aa x Aa, AABb x aabb C. Aa x aa, AaBb x aabb D. AA x Aa , AaBB x aaBb
Câu 47 : Quy luật phân li độc lập của Menđen có ý nghĩa:
1. Giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp 2. Cho phép dự đoán kiểu hình xuất hiện ở đời con. 3. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền độc lập với nhau
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 48: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành thể lệch bội là do trong phân bào:
A. NST không nhân đôi B. NST nhân đôi và phân li bình thường C. NST nhân đôi và có thể phân li hoặc không phân li D. NST nhân đôi nhưng 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó không phân li
Câu 49 : Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd. Nếu mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con có số loại KH là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
Câu 50: ở 1 giống ngô chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen, cây cao nhất là 210cm. Trong KG cứ có thêm 1 alen trội thì làm cây lùn đi 20cm. Đây là hiện tượng DT tuân theo quy luật DT nào?
A. Quy luật phân li độc lập B. Quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung C. Quy luật tương tác gen không alen kiểu cộng gộp D. Quy luật di truyền ngoài nhân
Câu 51 : Trong trường hợp mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội không hoàn toàn thì ở phép lai nào sau đây xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A. AaBbDd x AaBbDd B. AaBbDd x Aabbdd
C. AaBBDd x AabbDd D. AaBbDd x aabbdd
Câu 52: ở đậu Hà lan, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp. Phép lai AA x Aa có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 100% cây cao B. 3 cây cao : 1 cây thấp C. 1 cây cao : 1 cây thấp D. 100% cây thấp
Câu 53: ở đậu Hà lan, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Lai hạt vàng với hạt xanh thu được F1 có 50% hạt vàng, 50% hạt xanh. Kiểu gen của P là:
A. BB và bb B. BB và Bb C. Bb và bb D. Bb và Bb
Câu 54: ở phép lai nào sau đây, đời con có tỉ lệ phân tính?
A. Aabb x aaBB B. AaBb x Aabb C. AABb x aaBB
D. AaBB x AABB
Câu 55: Menđen đã tạo cơ thể thuần chủng bằng cách:
A. Lưỡng bội hóa giao tử để tạo thành hợp tử 2n
B. Cho tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 thế hệ
C. Cho các cặp bố mẹ thuần chủng lai với nhau
D. Cho các cá thể có kiểu hình chưa biết lai phân tích
Câu 56: Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng?:
A. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thường liên kết bền vững với nhau hơn C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng
Câu 57: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là do:
A. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST
B. Trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng
C. Bắt cặp của các NST tương đồng trong giảm phân
D. Trao đổi chéo của các crômatit cùng nguồn ở kì đầu của giảm phân I
Câu 58: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi cho ruồi đực F1 lai phân tích thì đời con có 2 loại KH, còn khi cho ruồi cái F1 lai phân tích thì đời con có 4 loại KH với tỉ lệ không bằng nhau. Nguyên nhân là do:
1. HVG chỉ diễn ra ở ruồi cái mà không diễn ra ở ruồi đực
1. HVG diễn ra ở cả 2 giới nhưng tần số hoán vị khác nhau
3. Đây là phép lai phân tích, cơ thể đồng hợp lặn không xảy ra HVG
Đáp án đúng là: A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 59: Một sinh vật có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân (không có HVG). Số loại giao tử được tạo ra là:
A. 1 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 6 loại
Câu 60: Một sinh vật có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân (có HVG). Số loại giao tử được tạo ra là:
A. 1 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 6 loại
Câu 2. Mục đích của phương pháp lai phân tích của Menden là:
A. Kiểm tra kiểu gen của một giống lai nhằm để chọn giống thuần chủng B. Lai giống và phân tích sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ ở con lai C. Tạo ra ngày càng nhiều thế hệ con cháu
D. Làm tăng các biến dị ở thế hệ con cháu
Câu 3. Gen là: A. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit B. Một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN. D. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ARN
Câu 15. Cơ sở để giải thích tỷ lệ phân hóa đực: cái = 1:1 trong mỗi loài động vật do nhiễm sắc thể giới tính quy định là:
A. Do giới đực và giới cái đều tạo ra một loại giao tử mang một loại nhiễm sắc thể giới tính B. Do giới đực và giới cái tạo ra 2 loại giao tử mang 2 loại nhiễm sắc thể giới tính C. Do một giới tạo ra 1 loại giao tử, và giới còn lại tạo ra 2 loại giao tử với số lưọng khác nhau D. Do một giới tạo ra 1 loại giao tử, và giới còn lại tạo ra 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau
Câu 16. Chức năng của nhiễm sắc thể giới tính là:
A. Xác định giới tính B. Chứa gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính C. Chứa gen quy định tính trạng thường
D. Xác định giới tính và các tính trạng di truyền liên kết với giới tính
Câu 17. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, sau khi chuỗi polypeptit được tổng hợp xong đều xảy ra sự kiện:
A. Sau khi tổng hợp xong chuỗi polypeptit, axit amin metionin được cắt ra khỏi chuỗi B. Có trường hợp cắt axit amin metionin có trường hợp không C. Bộ ba mã sao kết thúc cũng tham gia dịch mã D. Bộ ba mã mở đầu không dịch mã
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Nam Vuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)