Ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 2 Hóa 10: Bảng tuần hoàn và Định luật tuần hoàn
Chia sẻ bởi Đinh Hoàng |
Ngày 27/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 2 Hóa 10: Bảng tuần hoàn và Định luật tuần hoàn thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
BÀNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Cho Mg (Z=12), Br (Z=35).
a) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong BTH.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của magie, brom theo nội dung:
- Là kim loại hay phi kim - Công thức oxit cao nhất - hóa trị đối với Oxi
- Công thức hợp chất với hidro (nếu có) - Công thức hiđroxit, tính chất của oxit và hidroxit.
2. Cho các nguyên tố: X (Z=9); Y (Z=16); T (Z=17). Xác định vị trí cùa chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim.
3. Cho các nguyên tố: A (Z=11); B (Z=12); C (Z=13); D (Z=19).
a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của chúng trong BTH.
b) Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại.
4. Cho A và B là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì. Tổng số proton của A và B là 25. Xác định vị trí của A và B trong BTH.
5. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của BTH. Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 32. Xác định vị trí của X và Y trong BTH.
6. Nguyên tử của nguyên tố X, ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Xác định vị trí của X, Y, Z trong bàng tuần hoàn.
7. Một nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp eletron và có 7 eletron lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron và nêu tính chất hóa học cơ bản của R.
8. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong hợp chất với hidro có chứa 82,35% R về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên của R.
9. Một nguyên tố có công thức với hiđro là RH4. Trong oxit cao nhât của nó có chứa 53,3 % oxi về khối lượn. Xác định nguyên tử khối và tên của R.
10. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất của nó với hidro có chứa 12,5 % H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên của R.
11. Hợp chất với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Hợp chất oxit cao nhất chứa 60 % oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố.
12. Một nguyên tố R kết hợp với hidro tạo thành hợp chất khí có công thức RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố này có 65,2% R về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R
13. Cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thì có 0,48 gam H2 thoát ra. Xác định tên kim loại.
14. Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). Xác định tên kim loại.
15. Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,224 lit H2 (đktc). Xác định tên M.
16. Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình e lớp ngoài cùng tương ứng là: ns1, ns2np1, ns2np5 (với n=3). Hãy xác định vị trí (chu kỳ, nhóm, số thứ tự) của A, B, C trong bảng tuần hoàn.
17. a) Cho 16,2 gam kim loại A thuộc nhóm IIA tác dụng với 63,9 gam clo, phản ứng xảy ra vừa đủ. Xác định kim loại A.
b) Nếu cho 21,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích khí bay ra (ở đktc) là bao nhiêu?
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Na=23, Mg=24, Al=27, Ca=40, Fe=56, Zn=65, Cu=64, Cr=52, Ag=108, Cl=35,5, S=32, Ba= 137, Br=80, N=14, K=39, P=31
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 12. Vậy X thuộc:
A. Chu kì 2, nhóm IIIB B. Chu kì 3
BÀNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Cho Mg (Z=12), Br (Z=35).
a) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong BTH.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của magie, brom theo nội dung:
- Là kim loại hay phi kim - Công thức oxit cao nhất - hóa trị đối với Oxi
- Công thức hợp chất với hidro (nếu có) - Công thức hiđroxit, tính chất của oxit và hidroxit.
2. Cho các nguyên tố: X (Z=9); Y (Z=16); T (Z=17). Xác định vị trí cùa chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim.
3. Cho các nguyên tố: A (Z=11); B (Z=12); C (Z=13); D (Z=19).
a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của chúng trong BTH.
b) Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại.
4. Cho A và B là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì. Tổng số proton của A và B là 25. Xác định vị trí của A và B trong BTH.
5. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của BTH. Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 32. Xác định vị trí của X và Y trong BTH.
6. Nguyên tử của nguyên tố X, ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Xác định vị trí của X, Y, Z trong bàng tuần hoàn.
7. Một nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp eletron và có 7 eletron lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron và nêu tính chất hóa học cơ bản của R.
8. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong hợp chất với hidro có chứa 82,35% R về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên của R.
9. Một nguyên tố có công thức với hiđro là RH4. Trong oxit cao nhât của nó có chứa 53,3 % oxi về khối lượn. Xác định nguyên tử khối và tên của R.
10. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất của nó với hidro có chứa 12,5 % H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên của R.
11. Hợp chất với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Hợp chất oxit cao nhất chứa 60 % oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố.
12. Một nguyên tố R kết hợp với hidro tạo thành hợp chất khí có công thức RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố này có 65,2% R về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R
13. Cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thì có 0,48 gam H2 thoát ra. Xác định tên kim loại.
14. Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). Xác định tên kim loại.
15. Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,224 lit H2 (đktc). Xác định tên M.
16. Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình e lớp ngoài cùng tương ứng là: ns1, ns2np1, ns2np5 (với n=3). Hãy xác định vị trí (chu kỳ, nhóm, số thứ tự) của A, B, C trong bảng tuần hoàn.
17. a) Cho 16,2 gam kim loại A thuộc nhóm IIA tác dụng với 63,9 gam clo, phản ứng xảy ra vừa đủ. Xác định kim loại A.
b) Nếu cho 21,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích khí bay ra (ở đktc) là bao nhiêu?
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Na=23, Mg=24, Al=27, Ca=40, Fe=56, Zn=65, Cu=64, Cr=52, Ag=108, Cl=35,5, S=32, Ba= 137, Br=80, N=14, K=39, P=31
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 12. Vậy X thuộc:
A. Chu kì 2, nhóm IIIB B. Chu kì 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)