ôn tập kì I

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Hà | Ngày 23/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: ôn tập kì I thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ Hệ thống hóa kiến thức
II/ Trắc nghiệm
THỰC VẬT
Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
Phần lớn không có khả năng di chuyển
Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá
Cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả
Thực vật có hoa
Thực vật không có hoa
Ví dụ: Cây rêu, cây dương xỉ, cây rau bợ, cây thông
Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt
Đặc điểm
Các nhóm thực vật
Chương I:Tế bào thực vật
-Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định
-Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
-Chất tế bào: diễn ra các hoạt động sống của tế bào
-Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
II/Sự lớn lên và phân chia của tế bào:
-Tế bào non nhờ trao đổi chất lớn lên thành tế bào trưởng thành.
-Tế bào trưởng thành phân chia thành 2 tế bào con. Quá trình phân bào:
Nhân phân chia thành 2 nhân.
Chất tế bào phân chia
Xuất hiện vách ngăn
Kết quả: Từ 1 tế bào cho 2 tế bào mới.
Vách
tế bào
Màng
sinh chất
Chất
tế bào
nhân
không bào
Lục lạp
Ý nghĩa: Sự lớn lên và phân chia của tế bào tăng số lượng và kích thước TB Giúp cây sinh trưởng và phát triển
Nêu chức năng từng thành phần?
Nêu sơ lược sự lớn lên và
phân chia của tế bào?
Nêu tên các chú thích trên hình?
Ý nghĩa sự lớn lên và
phân chia của tế bào?
4/Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?
Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện chức năng riêng
VD: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
M sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
Rễ
Rễ chùm gồm những rễ con dài gần bằng nhau, mọc từ gốc thân
Rễ cọc gồm 1rễ cái và nhiều rễ con
Lấy thức ăn từ cây khác (tầm gửi, tơ hồng)
Rễ củ
Rễ móc
Rễ thở
giác mút
Phình to, chứa chất dự trữ (cà rốt, khoai lang)
bám vào trụ giúp cây leo lên (trầu không,hồ tiêu)
Giúp cây hô hấp. (bụt moc, mắm)
M trưởng thành: dẫn truyền
M chóp rễ: che chở cho đầu rễ
M hút: hấp thụ nước và muối khoáng
Vỏ
Trụ giữa
Biểu bì có nhiều lông hút: hút nước và mkhoáng hòa tan
Bó mạch( m gỗ và m rây): vận chuyển các chất
Thịt vỏ vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
Ruột chứa chất dự trữ
Biến dạng
Các loại rễ
Cấu tạo trong
Cấu tạo ngoài
8. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút.
Lông hút
Biểu bì
Thịt vỏ
M. Rây
M. gỗ
Ruột
Rễ
Trình bày vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng
Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
-Không phải tất cả rễ cây đều có miền hút. Vì có những cây mà rễ ngập trong nước thì nước và muối khoáng hoà tan ngấm trực tiếp qua tế bào biểu bì của rễ
Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao?
Rễ
-Lông hút có vai trò hút nước và muối khoáng hoà tan
-Nước và muối khoáng hòa tan được lông hút chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây
Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm đi nhiều vì nó dùng để nuôi hoa nên rễ củ xốp, teo nhỏ lại  năng suất, chất lượng thấp.
Giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
…..cây mọc chồi, đẻ nhánh, ra hoa, làm đòng….
Thân
-Thân chính
-Cành
-Chồi ngọn
-Chồi nách (chồi hoa, chồi lá)
-Thân đứng:
-Thân leo: leo bằng thân quấn, bằng tua cuốn…
-Thân bò
Gồm 2 phần chính: Vỏ và trụ giữa.
*Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ
* Trụ giữa gồm các bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột
Các loại thân
Cấu tạo ngoài
Cấu tạo trong
Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và lóng
Thân to ra do sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Dài ra
To ra
11. Phân biệt chồi ngọn và chồi nách?
Thân
12. Ứng dụng vào việc bấm ngọn, tỉa cành như thế nào?
-Chồi ngọn: Nằm ở cuối thân hoặc cuối cành làm thân, cành dài ra
-Chồi nách: Nằm ở dọc thân, cànhphát triển thành thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa
-Bấm ngọn đối với cây lấy chồi (làm rau) hoa ,quả-> cho nhiều cành, nhiều quả.
-Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, lấy sợi để tập trung phát triển chiều cao.
Thân
13. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ?
*Giống:
Gồm các bộ phận : Vỏ (biểu bì, thịt vỏ), Trụ giữa (bó mạch, ruột)
*Khác nhau :
+ Biểu bì ở rễ có lông hút, thân không có
+ Mạch gỗ và mạch rây ở rễ xếp xen kẽ. Thân: Mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài.
+Ở thân non, thịt vỏ có chất diệp lục
Rễ
Thân
Thân
14. Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
15. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây ở thân về vị trí, cấu tạo, chức năng?
-Tầng sinh vỏ: nằm trong thịt vỏ làm vỏ dày ra
-Tầng sinh trụ: nằm giữa mạch rây và mạch gỗ  làm trụ giữa to ra
ở ngoài
ở trong
Tế bào vách mỏng
Tế bào vách dày
Vận chuyển chất hữu cơ
Vận chuyển nước và muối khoáng

Cấu tạo ngoài
Các kiểu xếp lá
Các loại lá
Tua cuốn, tay móc:
Lá vẩy
Gai
Lá dự trữ:
Lá bắt mồi
Cuống
Phiến : màu xanh lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá
Gân: Hình mạng (mít, ớt), gân song song (tre,lá rẻ quạt), gân hình cung (bèo Nhật Bản)
Lá đơn
Lá kép
*Mọc cách
*Mọc đối
*Mọc vòng
Lá trên các mấu thân xếp so le nhau
Biến dạng
Cấu tạo trong
Biểu bì: trong suốt, vách phía ngoài dày->bảo vệ. Mặt dưới có nhiều lỗ khí -> chứa và TĐK
TB thịt lá: chứa nhiều lục lạp->chế tạo chất hữu cơ
Gân lá: gồm mạch gỗ và mạch rây->vận chuyển các chất
giúp thân leo lên (đậu Hà Lan, mây)
giảm sự thoát hơi nước (xương rồng
che chở cho chồi nằm trên thân rễ ( củ dong ta)
chứa chất dự trữ
(củ hành ta)
bắt và TH mồi (nắp ấm, cây bèo đất)
Hô hấp
* Các hoạt động của lá
Quang hợp
Thoát hơi nước
-Hút khí cacbonic, nhả khí ôxi
-Hút khí ôxi, nhả khí cacbonic
-Chế tạo chất hữu cơ
-Phân giải chất hữu cơ
-Xảy ra ban ngày
-Xảy ra cả ngày và đêm
-Cơ quan thực hiện chủ yếu là lá
-Tất cả các cơ quan đều tham gia
Chế tạo chất hữu cơ nuôi cây
-Phân giải chất hữu cơ sinh ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của cây
-Tạo sức hút giúp nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân, lá
-Giúp lá không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời
Sơ đồ Hô hấp:
* Các hoạt động của lá
Sơ đồ Quang hợp:
Chất hữu cơ + ôxi -------> Năng lượng + cacbonic + hơi nước
Nguyên liệu
Sản phẩm
Nhận xét 2 quá trình quang hợp và hô hấp?
+Trái ngược nhau: sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ, khí ô xi) là nguyên liệu cho hô hấp, và ngược lại sản phẩm hô hấp ( hơi nước, khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp.
+Liên quan : Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp lại cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây không thể sống nếu thiếu một trong hai quá trình đó.
Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn?
-Thân mọng nước: Dự trữ nước
-Lá biến thành gai: Giảm sự thoát hơi nước.
Vì sao việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ?
-Chú ý đến mật độ vì mật độ thích hợp đảm bảo đủ ánh sáng cho cây quang hợp tốt
-Chú ý đến thời vụ vì thời vụ thích hợp sẽ đảm bảo nhu cầu ánh sáng và nhiệt độ phù hợp cho cây quang hợp tốt
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Bằng thân bò (rau má ,rau muống…)
Bằng thân rễ( gừng,cỏ tranh, củ gấu…)
Bằng rễ củ (khoai lang….)
Bằng lá (thuốc bỏng,sống đời, hoa đá…)
Là hiện tượng hình thành cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá)
Sinh sản sinh dưỡng
Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo
Khái niệm
II/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1/ Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác:
a. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất.
c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.
d. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
Câu 2: Mô là gì?
a. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng.
b. Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau.
c. Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng .
d. Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.
II/ TRẮC NGHIỆM

Câu 3: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
a. Làm cho thực vật lớn lên.
b. Làm cho thực vật to ra.
c. Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
d. Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống.
II/ TRẮC NGHIỆM
Câu 4. Bộ phận nào của lá là nơi xảy ra quá trình quang hợp?
a. Biểu bì.
b. Gân lá
c. Diệp lục.
d. Lỗ khí
II/ TRẮC NGHIỆM
Câu 5. Các yếu tố nào sau đây là điều kiện để cây thực hiện quang hợp:
a. Ánh sáng, nước
b. Ánh sáng, diệp lục
c. Khí ôxi
d. Khí cacbônic
II/ TRẮC NGHIỆM
Câu 6. Các bó mạch ở thân non sắp xếp:
a. Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong
b. Mạch gỗ ở ngoài, mạch rây ở trong
c. Xếp xen kẽ mạch rây và mạch gỗ
d. Xếp lộn xộn
II/ TRẮC NGHIỆM
Câu 7: Hơi nước từ lá thoát ra ngoài nhờ:
a. Các tế bào biểu bì
b. Các tế bào thịt lá
c. Gân lá
d. Sự mở của lỗ khí
II/ TRẮC NGHIỆM

Câu 8: Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là :
a. Cacbonic và muối khoáng
b. ôxi và muối khoáng
c. Nước và ôxi
d. Nước và Cacbonic
II/ TRẮC NGHIỆM
Câu 9 : Cây rau má có thể sinh sản sinh dưỡng bằng:
a. Rễ
b. Thân
c. Lá
d. Củ
II/ TRẮC NGHIỆM
Câu 10 : Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là :
a. Vách tế bào và nhân
b. Chất tế bào và nhân.
c. Lục lạp và nhân
d. Vách tế bào và lục lạp
II/ TRẮC NGHIỆM



CH�C C�C EM THI D?T K?T QU? CAO !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)