ÔN TẬP HỌC KỲ I TIẾNG ANH 9

Chia sẻ bởi Đặng Hoài Xuân | Ngày 11/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HỌC KỲ I TIẾNG ANH 9 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9
HỌC KỲ 1
1. Thì quá khứ đơn:
a. Cấu trúc câu:
(+) S + V(ed/ cột 2) + O Với động từ tobe: S + was/ were …………
Có hai cách hình thức động từ ở thì quá khứ đơn: có quy tắc và bất quy tắc
* Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.
e.g. visit > visited              work > worked            watch > watched
Đặc biệt: - Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d:   live -> lived,    race > raced                
   - Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried
            Nhưng : stay > stayed             enjoy > ẹnoyed
- Nếu là động từ có một nguyên âm duy nhất + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed:
shop > shopped         wrap > wrapped          plan > planned
- Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có trọng âm
cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed:
      e.g.      occur > occurred        prefer > preferred;     Nhưng : enter > entered
 -   Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed         fix > fixed
* Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
e.g. do > did          give > gave                  go > went
(-) S + did not (didn’t + V(bare-inf) Với tobe: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) …
e.g.   - You didn’t understand me.
e.g.  - That was not a good story
(?) Did + S + V(bare-inf) Với to be: Was/ Were + S + ….
e.g.   - Were you sick?
- What did you do at Christmas?
b. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ:
- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
e.g. Tom visited China last year
- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn chấm dứt
e.g. He lived in Hanoi from 1990 to 2000. (hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội)
c. Từ đi kèm (dấu hiệu nhận biết): trạng từ chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month…, yesterday….
d. Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/.
need > needed            want > wanted             decide > decided
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, / ks/, thì ed thêm vào được đọc là /t/.
wash > washed           book> booked             stop > stopped
watch > watched        wash > washed            fax > faxed      laugh > laughed
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào đọc là /d/.
play > played              plan > planed               offer > offered
2. Thì quá khứ đơn dùng wish:
a. Thì quá khứ đơn với WISH: S + wish + S + V(ed/cột 2/ were) -> Diễn tả mong ước ở hiện tại (mong ước không có thật hoặc trái với thực tế hiện tại).
e.g. - I wish I were a teacher.
- I wish I had a computer.
             - I wish I didn’t have to do this job
b. Động từ COULD với WISH: S + wish + could + V(bare-inf).
e.g.  - I wish I could swim. Tôi ước tôi biết bơi (thật sự bây giờ tôi không biết bơi)
       -  I wish you would stop smoking. Tôi ước bạn sẽ bỏ thuốc lá.
c. Lưu ý: - Chúng ta có thể thay wish bằng would rather.
e.g. I’d rather my vacation was longer (giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn)
- Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.
e.g.  I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.
Ex. I. Chia động từ trong ngoặc.
1. She wishes her father (be)_______________ here now to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Hoài Xuân
Dung lượng: 186,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)