Ôn tập học kỳ I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập học kỳ I thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
1
Chào Mừng Quý Thầy cô về dự giờ
lớp 12A3
ÔN TậP HọC Kỳ I
Phần I. Một số khái niệm cơ bản
Phần II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Khái niệm cơ sở dữ liệu
? Em hãy nêu khái niệm Cơ sở dữ liệu? Cho ví dụ?
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Khái niệm cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa thông tin của một tổ chức nào đó (trường học, công ti, .), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ:
Hồ sơ quản lí sách của thư viện.
Hồ sơ quản lí tiền lương của một công ti, tổ chức.
Hồ sơ quản lí điểm thi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính là một cơ sở dữ liệu.
? Em hãy nêu khái niệm Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu?
2. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Một số khái niệm cơ bản
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL)
Là phần mềm
cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
Ví dụ: Hệ QTCSDL Visual Fox, Microsoft Access.
2. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Một số khái niệm cơ bản
1 hệ QTCSDL
Hệ cơ sở dữ liệu
1 CSDL
+
Ngoài ra, còn có các phần mềm ứng dụng để khai thác CSDL hiệu quả hơn.
Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có:
? Cơ sở dữ liệu
? Hệ QTCSDL
? Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng.)
Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu
3. Khái niệm hệ cơ sở dữ liệu
I. Một số khái niệm cơ bản
? Em hãy nêu khái niệm Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access?
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
1. Khái niệm Microsoft Access
Là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dùng cho máy tính cá nhân và các máy tính trong mạng cục bộ.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
1. Khái niệm Microsoft Access
- Khả Năng của Access: Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu giúp giải các bài toán quản lí.
? Có mấy cách để khởi động chương trình Microsoft Access?
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
2. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động ACCESS
? Cách 1: Từ bảng chọn Start ? ALL Programs ? Microsoft Office? Microsoft Access.
? Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
2. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động ACCESS
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
b. Màn hình làm việc của ACCESS
c. Tạo CSDL mới
B1. File ? New...
B2. Chọn Blank Database trên khung tác vụ.
B3. Nhập tên CSDL mới trong hộp thoại File New Database và nháy Create.
Các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb
? Em hãy nêu khái niệm cấu trúc bảng?
a. Khái niệm
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
3. Cấu trúc bảng
a. Khái niệm
Bảng là một đối tượng của Access gồm các cột (trường - Field) và các hàng (bản ghi - record) để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
3. Cấu trúc bảng
Ví dụ: Bảng Diem có 9 trường : STT, hoten,ngay_sinh,...,Tin
Ví dụ: Bảng Diem gồm 10 bản ghi
? Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí.
? Bản ghi (Record)
là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một đối tượng mà bảng quản lí.
? Kiểu dữ liệu (Data Type)
là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.
B1. Chọn đối tượng Table ? nháy đúp Create Table in Design view.
B2. Nhập các thông số
Tên trường vào cột Field Name
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties
b. Tạo cấu trúc bảng
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
3. Cấu trúc bảng
B3. Chỉ định khoá chính (Primary Key)
Là chỉ ra một hay nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
1. Chọn trường làm khoá chính
2. Nháy nút
hoặc chọn Edit ? Primary Key
? Nếu không chỉ định khoá chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber.
? Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính.
BàI TậP 1
a. Khởi động ACCESS, tạo cơ sở dữ liệu với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo BANGDIEM có cấu trúc được mô tả như sau:
Chú ý: với các trường điểm trung bình để nhập được số thập phân ta cần đặt 1 số tính chất của trường
? Thao tác thêm, xoá, chỉnh sửa các bản ghi
B1: Chọn tên bảng CSDL cần cập nhật dữ liệu.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
4. Thao tác cơ bản
Là thay đổi dữ liệu trong bảng gồm: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xoá các bản ghi.
BàI TậP 1
b. Thêm các bản ghi sau đây vào bảng
? Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
Biểu mẫu
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
5. Biểu mẫu (Form)
a. Khái niệm
Cách 1:
Chọn Form trong bảng đối tượng ? Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
b. Tạo biểu mẫu (Form
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô
Available Fields
Chọn Next để tiếp tục
BàI TậP 1
c. Tạo biểu mẫu form (Bằng thuật sĩ - Create from by Winzard để nhập bảng Bang_diem theo mẫu
BàI TậP 1
d. Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi theo mẫu sau
Chào Mừng Quý Thầy cô về dự giờ
lớp 12A3
ÔN TậP HọC Kỳ I
Phần I. Một số khái niệm cơ bản
Phần II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Khái niệm cơ sở dữ liệu
? Em hãy nêu khái niệm Cơ sở dữ liệu? Cho ví dụ?
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Khái niệm cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa thông tin của một tổ chức nào đó (trường học, công ti, .), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ:
Hồ sơ quản lí sách của thư viện.
Hồ sơ quản lí tiền lương của một công ti, tổ chức.
Hồ sơ quản lí điểm thi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính là một cơ sở dữ liệu.
? Em hãy nêu khái niệm Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu?
2. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Một số khái niệm cơ bản
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL)
Là phần mềm
cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
Ví dụ: Hệ QTCSDL Visual Fox, Microsoft Access.
2. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Một số khái niệm cơ bản
1 hệ QTCSDL
Hệ cơ sở dữ liệu
1 CSDL
+
Ngoài ra, còn có các phần mềm ứng dụng để khai thác CSDL hiệu quả hơn.
Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có:
? Cơ sở dữ liệu
? Hệ QTCSDL
? Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng.)
Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu
3. Khái niệm hệ cơ sở dữ liệu
I. Một số khái niệm cơ bản
? Em hãy nêu khái niệm Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access?
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
1. Khái niệm Microsoft Access
Là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dùng cho máy tính cá nhân và các máy tính trong mạng cục bộ.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
1. Khái niệm Microsoft Access
- Khả Năng của Access: Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu giúp giải các bài toán quản lí.
? Có mấy cách để khởi động chương trình Microsoft Access?
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
2. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động ACCESS
? Cách 1: Từ bảng chọn Start ? ALL Programs ? Microsoft Office? Microsoft Access.
? Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
2. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động ACCESS
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
b. Màn hình làm việc của ACCESS
c. Tạo CSDL mới
B1. File ? New...
B2. Chọn Blank Database trên khung tác vụ.
B3. Nhập tên CSDL mới trong hộp thoại File New Database và nháy Create.
Các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb
? Em hãy nêu khái niệm cấu trúc bảng?
a. Khái niệm
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
3. Cấu trúc bảng
a. Khái niệm
Bảng là một đối tượng của Access gồm các cột (trường - Field) và các hàng (bản ghi - record) để chứa dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
3. Cấu trúc bảng
Ví dụ: Bảng Diem có 9 trường : STT, hoten,ngay_sinh,...,Tin
Ví dụ: Bảng Diem gồm 10 bản ghi
? Trường (Field)
là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí.
? Bản ghi (Record)
là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một đối tượng mà bảng quản lí.
? Kiểu dữ liệu (Data Type)
là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.
B1. Chọn đối tượng Table ? nháy đúp Create Table in Design view.
B2. Nhập các thông số
Tên trường vào cột Field Name
Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type
Mô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)
Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties
b. Tạo cấu trúc bảng
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
3. Cấu trúc bảng
B3. Chỉ định khoá chính (Primary Key)
Là chỉ ra một hay nhiều trường mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
1. Chọn trường làm khoá chính
2. Nháy nút
hoặc chọn Edit ? Primary Key
? Nếu không chỉ định khoá chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber.
? Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính.
BàI TậP 1
a. Khởi động ACCESS, tạo cơ sở dữ liệu với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo BANGDIEM có cấu trúc được mô tả như sau:
Chú ý: với các trường điểm trung bình để nhập được số thập phân ta cần đặt 1 số tính chất của trường
? Thao tác thêm, xoá, chỉnh sửa các bản ghi
B1: Chọn tên bảng CSDL cần cập nhật dữ liệu.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
4. Thao tác cơ bản
Là thay đổi dữ liệu trong bảng gồm: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xoá các bản ghi.
BàI TậP 1
b. Thêm các bản ghi sau đây vào bảng
? Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
Biểu mẫu
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
5. Biểu mẫu (Form)
a. Khái niệm
Cách 1:
Chọn Form trong bảng đối tượng ? Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
b. Tạo biểu mẫu (Form
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô
Available Fields
Chọn Next để tiếp tục
BàI TậP 1
c. Tạo biểu mẫu form (Bằng thuật sĩ - Create from by Winzard để nhập bảng Bang_diem theo mẫu
BàI TậP 1
d. Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi theo mẫu sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)