ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 10 CB ĐẦY ĐỦ BT

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Vũ | Ngày 25/04/2019 | 86

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 10 CB ĐẦY ĐỦ BT thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
Câu 4.155. Một vật có khối lượng m = 2 kg, được thả rơi tự do từ độ cao h = 100m, tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Sau 2s chuyển động vật có động năng là:
A. Wđ = 400 J; B. Wđ = 200 J; C. Wđ = 800J; D. Wđ = 2000 J;
Câu 4.156. Một vật có khối lượng m = 2 kg, được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v0 = 5 m/s, từ độ cao h = 15m, tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Khi chạm đất vật có động năng là:
A. Wđ = 325 J; B. Wđ = 300 J; C. Wđ = 505J; D. Wđ = 350 J;
Câu 4.157. Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m chiều dài tự nhiên l0 = 100 cm. Một đầu cố định, đầu còn lại được kéo bởi lực F sao cho lò xo có chiều dài l = 110 cm. Khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là:
A. Wt = 0,5 J; B. Wt = 5000 J; C. Wt = 0,605 J; D. Wt = 50 J;
Câu 4.160. Một vật có khối lượng m = 100g, được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, thế năng của vật có giá trị là:
A. Wt = 5 J; B. Wt = 5000 J; C. Wt = 0,605 J; D. Wt = 6,05 J;
Câu 4.161. Trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát có hai viên bi khối lượng lần lượt là m1 = 2kg, m2 = 3kg đang chuyển động trên cùng một đường thẳng theo hai hướng ngược nhau với độ lớn vận tốc lần lượt là v1 = 4 m/s và v2 = 1 m/s, đến va chạm vào nhau. Coi va chạm là hoàn toàn mềm. Độ lớn vận tốc của hai viên bi sau va chạm là:
A. v = 1 m/s; B. v = 3m/s; C. v = 2,2 m/s; D. v = 5 m/s;
Câu 4.164. Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc v = 15 m/s, trên mặt đường nằm ngang. Biết công suất của động cơ ôtô là 60KW. Lực kéo của động cơ ôtô là:
A. F = 4000 N; B. F = 400 N; C. F = 4 N; D. F = 1000 N;
Câu 4.165. Một chất điểm di chuyển không ma sát trên đường nằm ngang dưới tác dụng của một lực  hợp với mặt đường một góc  và có độ lớn 200N. Công của lực  khi chất điểm di chuyển được 2 m là:
A. A = 200 J. B. A =200 kJ. C. A =20 kJ. D. A = 2 kJ.
Câu 4.166. Một vật nặng 300g được ném thẳng đứng từ điểm cách mặt đất 1m lên trên với vận tốc 20m/s. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Khi đó thế năng của vật tại điểm cao nhất là:
A. 63J B. 43J C. 53J D. 33J
Câu 4.167. Một vật có khối lượng 50g chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 cm/s thì động lượng của vật là:
A. p = 0,025kg.m/s B. p = 2500g/cm.s C. p = 0,25kg.m/s D. p = 2,5kg.m/s
Câu 4.168. Một máy bay đang bay với vận tốc v đối với mặt đất, bắn ra phía trước một viên đạn có khối lượng m và vận tốc v đối với máy bay. Động năng của đạn đối với mặt đất là:
A. Wđ = 2mv2. B. Wđ = mv2. C. Wđ = 4mv2. D. Wđ = .
Câu 4.169. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 60m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Khi đó, độ cao mà vật có động năng bằng ba lần thế năng nó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)