On tap HKI lop 5- TV hay
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Hải |
Ngày 10/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: on tap HKI lop 5- TV hay thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Phiếu Tiếng Việt ( tuần 13)
Bài 1: Những từ nào viết đúng chính tả:
a. xanh mước b. vay mượn c. tập viết d. thước kẻ e. xanh biết.
Bài 2: Ghi lại và nói rõ nội dung biểu thị của cặp QHT trong mỗi câu sau:
a. Nhờ sự cố gắng vươn lên trong học tập mà cuối năm Thanh đã đạt danh hiệu học sinh giỏi.
Cặp: …………………………. Biểu thị:……………………………………………..
b. Tuy rất ham thể thao nhưng Nam chưa hề sao nhãng việc học tập.
Cặp: …………………………. Biểu thị:……………………………………………….
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau:
a) Tuy – nhưng: ………………………………………………………………………..
b) Vì - nên: …………………………………………………………………………….
c) Nếu – thì: ………………………………………………………………………………
Bài 4: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Ai đã từng gặp Sơn thì không thể nào quên được ngoại hình khá ấn tượng của cậu. Sơn có biệt danh là Sơn “còi”, có lẽ vì cậu ta nhỏ con nhất lớp. MáI tóc húi cua cùng vầng trán dô và đôI mắt đen sáng nên trông Sơn có vẻ là một tay bướng bỉnh nhưng cũng không kém phần thông minh. Sơn có cáI miệng tươI, lại hay pha trò cười. Cả lớp liền gọi là “cây hài”. Cách ăn mặc của Sơn thật giản dị, áo sơ mi trắng, quần xanh, tuy đã cũ nhưng rất sạch sẽ.
1. Nội dung của đoạn văn trên tả gì?
A. Tả ngoại hình. B. Tả tính tình C. Cả ngoại hình và tính tình
2. Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của Sơn?
A. Vóc dáng, máI tóc, vầng trán, đôI mắt, cáI miệng, cách ăn mặc.
B. Vóc dáng, máI tóc, nước da, đôI mắt, cáI miệng, cách ăn mặc.
C. Vóc dáng, máI tóc, nước da, đôI mắt, cáI mũi, cách ăn mặc.
3. Điền tiếp nội dung còn thiếu trong các câu văn sau:
a. Sơn có cái miệng ……………………………………………………………………..
b. Cách ăn mặc của Sơn thật giản dị …………………………………............................
…………………………………………………………………………………………….
4. Tìm từ:
a. Trái nghĩa với thông minh: ……………………………………………………..
b. Đồng nghĩa với thông minh: ……………………………………………………..
5. Hãy xếp các từ ngữ in đậm trong câu văn sau theo từng nhóm dưới đây:
Mái tóc húi cua cùng vầng trán dô và đôi mắt đen sáng nên trông Sơn có vẻ là một tay bướng bỉnh nhưng cũng không kém phần thông minh.
a. Động từ: ………………………………………………………………………….
b. Tính từ: ………………………………………………………………………….
c. Danh từ: …………………………………………………………………………
d. Quan hệ từ: ………………………………………………………………………
Phiếu Tiếng Việt ( tuần 14)
Bài 1: Dòng nào có từ ngữ viết sai chính tả?
chanh chua, bức tranh, chiến tranh, tranh giành.
trèo núi, hát trèo, chèo thuyền, máI chèo.
Chân thành, trân trọng, trăn trở, che chở.
Bài 2: Gạch dưới các đại từ xưng hô có trong đoạn văn sau:
lếch- xây nhìn tôI bằng đôI mắt sâu và xanh, mỉm cười, hỏi:
Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi?
Tính đến nay là năm thứ mười một.- TôI đáp.
- Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy đồng chí Thuỷ
Bài 1: Những từ nào viết đúng chính tả:
a. xanh mước b. vay mượn c. tập viết d. thước kẻ e. xanh biết.
Bài 2: Ghi lại và nói rõ nội dung biểu thị của cặp QHT trong mỗi câu sau:
a. Nhờ sự cố gắng vươn lên trong học tập mà cuối năm Thanh đã đạt danh hiệu học sinh giỏi.
Cặp: …………………………. Biểu thị:……………………………………………..
b. Tuy rất ham thể thao nhưng Nam chưa hề sao nhãng việc học tập.
Cặp: …………………………. Biểu thị:……………………………………………….
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau:
a) Tuy – nhưng: ………………………………………………………………………..
b) Vì - nên: …………………………………………………………………………….
c) Nếu – thì: ………………………………………………………………………………
Bài 4: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Ai đã từng gặp Sơn thì không thể nào quên được ngoại hình khá ấn tượng của cậu. Sơn có biệt danh là Sơn “còi”, có lẽ vì cậu ta nhỏ con nhất lớp. MáI tóc húi cua cùng vầng trán dô và đôI mắt đen sáng nên trông Sơn có vẻ là một tay bướng bỉnh nhưng cũng không kém phần thông minh. Sơn có cáI miệng tươI, lại hay pha trò cười. Cả lớp liền gọi là “cây hài”. Cách ăn mặc của Sơn thật giản dị, áo sơ mi trắng, quần xanh, tuy đã cũ nhưng rất sạch sẽ.
1. Nội dung của đoạn văn trên tả gì?
A. Tả ngoại hình. B. Tả tính tình C. Cả ngoại hình và tính tình
2. Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của Sơn?
A. Vóc dáng, máI tóc, vầng trán, đôI mắt, cáI miệng, cách ăn mặc.
B. Vóc dáng, máI tóc, nước da, đôI mắt, cáI miệng, cách ăn mặc.
C. Vóc dáng, máI tóc, nước da, đôI mắt, cáI mũi, cách ăn mặc.
3. Điền tiếp nội dung còn thiếu trong các câu văn sau:
a. Sơn có cái miệng ……………………………………………………………………..
b. Cách ăn mặc của Sơn thật giản dị …………………………………............................
…………………………………………………………………………………………….
4. Tìm từ:
a. Trái nghĩa với thông minh: ……………………………………………………..
b. Đồng nghĩa với thông minh: ……………………………………………………..
5. Hãy xếp các từ ngữ in đậm trong câu văn sau theo từng nhóm dưới đây:
Mái tóc húi cua cùng vầng trán dô và đôi mắt đen sáng nên trông Sơn có vẻ là một tay bướng bỉnh nhưng cũng không kém phần thông minh.
a. Động từ: ………………………………………………………………………….
b. Tính từ: ………………………………………………………………………….
c. Danh từ: …………………………………………………………………………
d. Quan hệ từ: ………………………………………………………………………
Phiếu Tiếng Việt ( tuần 14)
Bài 1: Dòng nào có từ ngữ viết sai chính tả?
chanh chua, bức tranh, chiến tranh, tranh giành.
trèo núi, hát trèo, chèo thuyền, máI chèo.
Chân thành, trân trọng, trăn trở, che chở.
Bài 2: Gạch dưới các đại từ xưng hô có trong đoạn văn sau:
lếch- xây nhìn tôI bằng đôI mắt sâu và xanh, mỉm cười, hỏi:
Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi?
Tính đến nay là năm thứ mười một.- TôI đáp.
- Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy đồng chí Thuỷ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Hải
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)