Ôn tập HK2 Anh 9
Chia sẻ bởi Lê Mậu Thành |
Ngày 19/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập HK2 Anh 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
TOPIC 1: TENSES
1. THE SIMPLE PRESENT TENSE (thì hiện tại đơn)
Khi có Adverbs of Time ( trạng từ chỉ thời gian )
always, usually, often, sometimes(thỉnh thoảng), seldom(ít khi), never (không bao giờ ), everyday/ week /month /Monday….., on Mondays / Tuesdays…..
Affirmative form (Thể KĐ)
Negative form(Thể phủ định)
Question (câu hỏi)
I, You, We, They,… + V-o
He, She, It,… + Vs/ es
Subj + don’t + V-o
Subj + doesn’t + V-o
(Wh) Do + Subj + V-o……..?
(Wh) Does + Subj + V-o……?
Usage:
Diễn tả một hành động thường xuyên hay thói quen ở hiện tại (a permanent action or a habit)
- We go to school every day.
- He often leaves home at 7 in the morning and comes home at 8 in the evening.
- She goes swimming twice a week.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên (a general truth)
The earth moves round the sun.
Light travels faster than sound.
Diễn tả một tình trạng ở hiện tại (thường chỉ cảm xúc, sự ưa thích, sự hiểu biết). Vì vậy thường được dùng với các động từ sau:
to know : biết
believe : tin vào
hear : nghe
see : nhìn,xem
understand: hiều
hate : ghét
love : yêu thương
like : thích
have : có
need : cần
appear : xuất hiện
seem : dường như
smell: ngửi
wish: ước mong
remember: nhớ
want: muốn
sound: nghe có vẻ
forget: quên
taste: có vị, nếm
own: làm chủ, có
belong to:thuộc về
Mary owns a house
They need some money now.
The food tastes delicious.
2. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Khi có Adverbs of Time: now, at the moment (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at present (hiện nay).Mệnh đề sau : look !, listen !, be careful !
Affirmative form (Thể KĐ)
Negative form(Thể phủ định)
Question (câu hỏi)
Subj + am / is / are + V-ing
Subj + am / is / are not + V-ing
( amnot, isn’t, aren’t )
(Wh) am / is / are + Subj + V-ing
Usage:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc người ta nói (bây giờ)
We are studying English now.
The sun is shining today.
2. Một hành động có tính chất tạm thời (a temporary action)
He often watches TV at night but tonight he is reading a book.
3. Một hành động ở tương lai gần (a near future action)
I am visiting my friend tonight.
She is leaving for London tomorrow.
3.THE SIMPLE PAST TENSE (Thì qúa khứ đơn )
Khi có Adverbs of Time: Yesterday, yesterday morning /afternoon/ evening), last night/week/ month/ year…., two days ago, this morning /afternoon, the day before yesterday, in 1970, from 1978 to 1980, during the last vacation.
Affirmative form (Thể KĐ)
Negative form(Thể phủ định)
Question (câu hỏi)
Subj + V-ed / V2
S + didn’t + Bare – Inf
(Wh) Did + S + Bare – Inf ?
Usage:
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất ở một thời điểm đã được xác định trong quá khứ
Ex: My mother went shopping yesterday.
He played football with his friend at 2 o’clock last Monday.
2. Diễn tả một thói quen hay một hành động thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: When I was a child, I often rode a bicycle along the river in the afternoon.
Whenever she went out, she usually brought an umbrella with her.
Cách thêm - ED sau động từ:
1. work – worked finish – finished
2. Động từ tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm, gấp đôi phụ âm, rồi thêm – ED. Ngoại trừ phụ âm cuối là Y, W, X
3. Động từ tận cùng là Y trước là phụ âm, Y -> ied: study – studied, try - tried
4. Các động từ tận cùng là Y, trước là nguyên âm ta thêm –ED bình thường
play – played stay -
1. THE SIMPLE PRESENT TENSE (thì hiện tại đơn)
Khi có Adverbs of Time ( trạng từ chỉ thời gian )
always, usually, often, sometimes(thỉnh thoảng), seldom(ít khi), never (không bao giờ ), everyday/ week /month /Monday….., on Mondays / Tuesdays…..
Affirmative form (Thể KĐ)
Negative form(Thể phủ định)
Question (câu hỏi)
I, You, We, They,… + V-o
He, She, It,… + Vs/ es
Subj + don’t + V-o
Subj + doesn’t + V-o
(Wh) Do + Subj + V-o……..?
(Wh) Does + Subj + V-o……?
Usage:
Diễn tả một hành động thường xuyên hay thói quen ở hiện tại (a permanent action or a habit)
- We go to school every day.
- He often leaves home at 7 in the morning and comes home at 8 in the evening.
- She goes swimming twice a week.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên (a general truth)
The earth moves round the sun.
Light travels faster than sound.
Diễn tả một tình trạng ở hiện tại (thường chỉ cảm xúc, sự ưa thích, sự hiểu biết). Vì vậy thường được dùng với các động từ sau:
to know : biết
believe : tin vào
hear : nghe
see : nhìn,xem
understand: hiều
hate : ghét
love : yêu thương
like : thích
have : có
need : cần
appear : xuất hiện
seem : dường như
smell: ngửi
wish: ước mong
remember: nhớ
want: muốn
sound: nghe có vẻ
forget: quên
taste: có vị, nếm
own: làm chủ, có
belong to:thuộc về
Mary owns a house
They need some money now.
The food tastes delicious.
2. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)
Khi có Adverbs of Time: now, at the moment (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at present (hiện nay).Mệnh đề sau : look !, listen !, be careful !
Affirmative form (Thể KĐ)
Negative form(Thể phủ định)
Question (câu hỏi)
Subj + am / is / are + V-ing
Subj + am / is / are not + V-ing
( amnot, isn’t, aren’t )
(Wh) am / is / are + Subj + V-ing
Usage:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc người ta nói (bây giờ)
We are studying English now.
The sun is shining today.
2. Một hành động có tính chất tạm thời (a temporary action)
He often watches TV at night but tonight he is reading a book.
3. Một hành động ở tương lai gần (a near future action)
I am visiting my friend tonight.
She is leaving for London tomorrow.
3.THE SIMPLE PAST TENSE (Thì qúa khứ đơn )
Khi có Adverbs of Time: Yesterday, yesterday morning /afternoon/ evening), last night/week/ month/ year…., two days ago, this morning /afternoon, the day before yesterday, in 1970, from 1978 to 1980, during the last vacation.
Affirmative form (Thể KĐ)
Negative form(Thể phủ định)
Question (câu hỏi)
Subj + V-ed / V2
S + didn’t + Bare – Inf
(Wh) Did + S + Bare – Inf ?
Usage:
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất ở một thời điểm đã được xác định trong quá khứ
Ex: My mother went shopping yesterday.
He played football with his friend at 2 o’clock last Monday.
2. Diễn tả một thói quen hay một hành động thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: When I was a child, I often rode a bicycle along the river in the afternoon.
Whenever she went out, she usually brought an umbrella with her.
Cách thêm - ED sau động từ:
1. work – worked finish – finished
2. Động từ tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm, gấp đôi phụ âm, rồi thêm – ED. Ngoại trừ phụ âm cuối là Y, W, X
3. Động từ tận cùng là Y trước là phụ âm, Y -> ied: study – studied, try - tried
4. Các động từ tận cùng là Y, trước là nguyên âm ta thêm –ED bình thường
play – played stay -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mậu Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)