On tap dia ly
Chia sẻ bởi Trương Thụy Vy |
Ngày 26/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: on tap dia ly thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP ĐỊA LÝ
HỌC KÌ II
A.CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG QUỐC
1.Đặc điểm địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc:
a.Miền Đông:
- Địa hình gồm đồi núi thấp và đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn.
- Từ Bắc xuống Nam có các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam.
- Độ cao của địa hình miền Đông thường ở mức dưới 1500m, loại địa hình có độ cao từ 200 – 1500m chiếm diện tích lớn hơn địa hình có độ cao 0 – 200m
b. Miễn Tây
- Gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
- Các dãy núi cao là: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, Nam Sơn, độ cao trên 3000m.
- Sơn nguyên lớn: Tây Tạng, độ cao trên 3000m.
- Bồn địa: Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ.
- Loại địa hình có độ cao trên 3000m chiệm diện tích lớn nhất.
2. Phân tích thuận lợi, khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc:
a. Miền Đông:
* Thuận lợi:
- Địa hình thấp, có nhiều đồng bằng châu thổ với đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển trồng trọt.
- Khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi phát triển cơ cấu cấy trồng đa dạng, cây có nguồn gốc ôn đới, cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và nhiệt đới.
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng là điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Vùng đồi núi có rừng, có đồng cỏ để phát triển lâm nghệp và chăn nuôi.
- Là vùng có nhiều khoáng sản, nhất là khoáng sản kim loại màu để phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim màu.
* Khó khăn :
- Bão, lũ lụt ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
b. Miền Tây:
* Thuận lợi:
- Có rừng, đồng cỏ phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi.
- Nơi bắt nguồn của các sông lớn, giá trị thuỷ điện lớn.
- Nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp.
* Khó khăn:
- Địa hình cao, hiễm trở, khó khăn trong giao thông, xây dựng.
- Khí hậu khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc thiều nước cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Đăc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc:
a. Nhận xét:
- Miền Đông dân cư tập trung đông đúc, đặc biệt là các đồng bằng châu thổ và các thành phố lớn.
- Nhiều vùng có mật độ dân số trên 100 người/km2.
- Miền Tây: Dân cư rất thưa thới, đại bộ phận lãnh thỗ có mật độ dưới 1 người/km2.
b. Giải thích:
- Miền Đông dân cư đông đúc là do có điều kiện tự nhiên thuận lơiï, địa hình thấp, nhiều đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa.
- Miền Tây: Dân cư thưa thớt do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu lục địa khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất,…
4.Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
- Chính sách mỗi gia đình chỉ có 1 con đã có tác dụng làm giảm nhanh tỉ suất sinh và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Trung Quốc, năm 2005 chỉ con 0,6%.
- Chính sách mỗi gia đình chỉ có 1 con cùng với tư tưởng trọng nam khing nữ đã dẫn đến cơ cấu giới tính của dân số bị mất cân bằng, ảnh hưởng không tốt nhiều mặt kinh tế – xã hội của Trung Quốc.
5.Chứng minh kết quả hiện đại hoá nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc, phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó:
a. Nông nghiệp:
- Kết quả:
+ Sản xuất được nhiều nông sản với năng suất cao.
+ Một số loại có sản lượng đứng đầu thế giới như lương thực, bông, thịt…
- Nguyên nhân: Trung Quốc sử dụng nhiều chính sách, biện pháp đúng đắn như:
+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
+ Chỉ đạo, xây dựng mới đường giao thông và hệ thống thuỷ lợi.
+ Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
+ Phổ biến giống mới.
+ Miễn
HỌC KÌ II
A.CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG QUỐC
1.Đặc điểm địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc:
a.Miền Đông:
- Địa hình gồm đồi núi thấp và đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn.
- Từ Bắc xuống Nam có các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam.
- Độ cao của địa hình miền Đông thường ở mức dưới 1500m, loại địa hình có độ cao từ 200 – 1500m chiếm diện tích lớn hơn địa hình có độ cao 0 – 200m
b. Miễn Tây
- Gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
- Các dãy núi cao là: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, Nam Sơn, độ cao trên 3000m.
- Sơn nguyên lớn: Tây Tạng, độ cao trên 3000m.
- Bồn địa: Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ.
- Loại địa hình có độ cao trên 3000m chiệm diện tích lớn nhất.
2. Phân tích thuận lợi, khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc:
a. Miền Đông:
* Thuận lợi:
- Địa hình thấp, có nhiều đồng bằng châu thổ với đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển trồng trọt.
- Khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi phát triển cơ cấu cấy trồng đa dạng, cây có nguồn gốc ôn đới, cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và nhiệt đới.
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng là điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Vùng đồi núi có rừng, có đồng cỏ để phát triển lâm nghệp và chăn nuôi.
- Là vùng có nhiều khoáng sản, nhất là khoáng sản kim loại màu để phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim màu.
* Khó khăn :
- Bão, lũ lụt ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
b. Miền Tây:
* Thuận lợi:
- Có rừng, đồng cỏ phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi.
- Nơi bắt nguồn của các sông lớn, giá trị thuỷ điện lớn.
- Nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp.
* Khó khăn:
- Địa hình cao, hiễm trở, khó khăn trong giao thông, xây dựng.
- Khí hậu khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc thiều nước cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Đăc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc:
a. Nhận xét:
- Miền Đông dân cư tập trung đông đúc, đặc biệt là các đồng bằng châu thổ và các thành phố lớn.
- Nhiều vùng có mật độ dân số trên 100 người/km2.
- Miền Tây: Dân cư rất thưa thới, đại bộ phận lãnh thỗ có mật độ dưới 1 người/km2.
b. Giải thích:
- Miền Đông dân cư đông đúc là do có điều kiện tự nhiên thuận lơiï, địa hình thấp, nhiều đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa.
- Miền Tây: Dân cư thưa thớt do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu lục địa khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất,…
4.Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
- Chính sách mỗi gia đình chỉ có 1 con đã có tác dụng làm giảm nhanh tỉ suất sinh và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Trung Quốc, năm 2005 chỉ con 0,6%.
- Chính sách mỗi gia đình chỉ có 1 con cùng với tư tưởng trọng nam khing nữ đã dẫn đến cơ cấu giới tính của dân số bị mất cân bằng, ảnh hưởng không tốt nhiều mặt kinh tế – xã hội của Trung Quốc.
5.Chứng minh kết quả hiện đại hoá nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc, phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó:
a. Nông nghiệp:
- Kết quả:
+ Sản xuất được nhiều nông sản với năng suất cao.
+ Một số loại có sản lượng đứng đầu thế giới như lương thực, bông, thịt…
- Nguyên nhân: Trung Quốc sử dụng nhiều chính sách, biện pháp đúng đắn như:
+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
+ Chỉ đạo, xây dựng mới đường giao thông và hệ thống thuỷ lợi.
+ Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
+ Phổ biến giống mới.
+ Miễn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thụy Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)