Ôn tập đầu năm _T2_Lớp 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Ngọc |
Ngày 10/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập đầu năm _T2_Lớp 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài mở đầu
Tiết 02. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Thầy Quang Ngọc CBQ
Giáo viên: Nguyễn Quang Ngọc
Trường: THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai
Tel: 097.347.347.1
Mail: [email protected]
Nick yahoo: [email protected]
Thầy Quang Ngọc CBQ
IV. TỈ KHỐI CỦA CÁC CHẤT KHÍ
- Tỉ khối của khí A so với khí B: dA/B = MA/MB
- Tỉ khối của khí A so với không khí : dA/kk = MA/29
Trong đó : MA là khối lượng mol của khí A
MB là khối lượng mol của khí B
Mkk = 29 : khối lượng mol của không khí
- Ý nghĩa : Tỉ khối của chất khí cho biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần.
Câu hỏi 1. Hãy cho biết biểu thức tính tỉ khối chất khí. Ý nghĩa của tỉ khối chất khí.
Trả lời.
Trả lời. Độ tan của một chất trong nước :
Là số gam chất đó có thể hòa tan được trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa tại một nhiệt độ xác định.
Độ tan của các chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.
Độ tan của các chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất.
V. DUNG DỊCH
Câu hỏi 1. Dung dịch là gì ?
Trả lời. Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất của dung môi, chất tan và các sản phẩm tương tác giữa chúng (không có sự phân chia bề mặt pha).
Câu hỏi 2. Độ tan của một chất trong nước là gì ? Nó phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
Thầy Quang Ngọc CBQ
- Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) :
Trong đó : mct là khối lượng chất tan (gam)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
- Công thức tính nồng độ mol (CM) :
Trong đó : n là số mol chất tan
V là thể tích của dung dịch (lít)
Câu hỏi 3. Viết biểu thức tính nồng độ của các chất tan trong dung dịch. Ý nghĩa của nồng độ.
V. DUNG DỊCH
Thầy Quang Ngọc CBQ
CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
OXIT
MUỐI
BAZƠ
Axit
Oxit lưỡng tính
Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit trung tính
Muối trung hòa
Muối axit
Bazơ không tan
Bazơ tan
Thầy Quang Ngọc CBQ
VI. SỰ PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
Câu hỏi 1
Hãy giải thích vì sao:
Khi nung đá vôi thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm ?
Khi nung một miếng đồng kim loại thì khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng ?
Khi nung một sợi dây chuyền vàng nguyên chất thì khối lượng không đổi ?
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 2
Tính số mol của một số chất trong các trường hợp sau đây.
Có 0,27g kim loại nhôm
Có 11,7g muối ăn nguyên chất
Có 12,5g CuSO4.5H2O
Có 18,066.1022 nguyên tử Fe
Có 1,12lit khí O2 ở đktc
Có 200ml dung dịch H2SO4 0,6M
Có 3,36lit hỗn hợp khí NO và NO2 ở đktc
Có 300ml dung dịch HCl 0,3M và H2SO4 0,9M
Có 200g dung dịch MgCl2 19,0%.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 3
Hãy tính thể tích của các hỗn hợp khí sau ở đktc.
6,40g Oxi và 22,40g Nito
0,75mol cacbonic; 0,50mol cacbonmonooxit và 0,25mol Nito.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 4
Hãy tính khối lượng của các hỗn hợp sau đây.
Chất rắn gồm có: 0,2mol Fe và 0,5mol Cu
Khí gồm có: 33,6lit CO2; 11,2lit CO và 8,96lit N2(Các khí đo ở đktc)
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 5
Có một số chất khí sau đây: Oxi, nito, cacbonic, ozon, sunfurơ, hiđro.
Tính tỉ khối hơi của các chất khí trên với khí hiđro.
Tỉ khối hơi của các chất khí trên với không khí.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 6
Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5,0g muối kết tinh ra khỏi dung dịch. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện nhiệt độ của thí nghiệm.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 7
Trong 800ml dung dịch NaOH có hòa tan 8,00g NaOH nguyên chất.
Tính nồng độ mol của dung dịch trên
Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch NaOH ở trên để có dung dịch NaOH 0,1M ?
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 8
Cho 5,6g sắt kim loại tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 0,8M thấy có Vlit khí (đktc) thoát ra.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính V
Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết người ta đã lấy dư 30% so với lượng cần phản ứng.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 9
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0,4M.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giả sử khối lượng riêng của hai dung dịch Ba(OH)2 và H2SO4 lần lượt bằng 2,3g/cm3 và 1,6g/cm3.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Giáo viên giao việc
HS làm các bài tập còn lại trong phiếu học tập.
HS về nhà đọc lại một số kiến thức liên quan đến nội dung bài học ở tiết sau: Thành phần nguyên tử, kích thước và khối lượng nguyên tử.
GV đưa ra và phân công một số phần việc học sinh cần chuẩn bị cho tiết học sau: Hoàn thành toàn bộ BTVN.
Tiết 02. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Thầy Quang Ngọc CBQ
Giáo viên: Nguyễn Quang Ngọc
Trường: THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai
Tel: 097.347.347.1
Mail: [email protected]
Nick yahoo: [email protected]
Thầy Quang Ngọc CBQ
IV. TỈ KHỐI CỦA CÁC CHẤT KHÍ
- Tỉ khối của khí A so với khí B: dA/B = MA/MB
- Tỉ khối của khí A so với không khí : dA/kk = MA/29
Trong đó : MA là khối lượng mol của khí A
MB là khối lượng mol của khí B
Mkk = 29 : khối lượng mol của không khí
- Ý nghĩa : Tỉ khối của chất khí cho biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần.
Câu hỏi 1. Hãy cho biết biểu thức tính tỉ khối chất khí. Ý nghĩa của tỉ khối chất khí.
Trả lời.
Trả lời. Độ tan của một chất trong nước :
Là số gam chất đó có thể hòa tan được trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa tại một nhiệt độ xác định.
Độ tan của các chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.
Độ tan của các chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất.
V. DUNG DỊCH
Câu hỏi 1. Dung dịch là gì ?
Trả lời. Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất của dung môi, chất tan và các sản phẩm tương tác giữa chúng (không có sự phân chia bề mặt pha).
Câu hỏi 2. Độ tan của một chất trong nước là gì ? Nó phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
Thầy Quang Ngọc CBQ
- Công thức tính nồng độ phần trăm (C%) :
Trong đó : mct là khối lượng chất tan (gam)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
- Công thức tính nồng độ mol (CM) :
Trong đó : n là số mol chất tan
V là thể tích của dung dịch (lít)
Câu hỏi 3. Viết biểu thức tính nồng độ của các chất tan trong dung dịch. Ý nghĩa của nồng độ.
V. DUNG DỊCH
Thầy Quang Ngọc CBQ
CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
OXIT
MUỐI
BAZƠ
Axit
Oxit lưỡng tính
Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit trung tính
Muối trung hòa
Muối axit
Bazơ không tan
Bazơ tan
Thầy Quang Ngọc CBQ
VI. SỰ PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
Câu hỏi 1
Hãy giải thích vì sao:
Khi nung đá vôi thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm ?
Khi nung một miếng đồng kim loại thì khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng ?
Khi nung một sợi dây chuyền vàng nguyên chất thì khối lượng không đổi ?
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 2
Tính số mol của một số chất trong các trường hợp sau đây.
Có 0,27g kim loại nhôm
Có 11,7g muối ăn nguyên chất
Có 12,5g CuSO4.5H2O
Có 18,066.1022 nguyên tử Fe
Có 1,12lit khí O2 ở đktc
Có 200ml dung dịch H2SO4 0,6M
Có 3,36lit hỗn hợp khí NO và NO2 ở đktc
Có 300ml dung dịch HCl 0,3M và H2SO4 0,9M
Có 200g dung dịch MgCl2 19,0%.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 3
Hãy tính thể tích của các hỗn hợp khí sau ở đktc.
6,40g Oxi và 22,40g Nito
0,75mol cacbonic; 0,50mol cacbonmonooxit và 0,25mol Nito.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 4
Hãy tính khối lượng của các hỗn hợp sau đây.
Chất rắn gồm có: 0,2mol Fe và 0,5mol Cu
Khí gồm có: 33,6lit CO2; 11,2lit CO và 8,96lit N2(Các khí đo ở đktc)
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 5
Có một số chất khí sau đây: Oxi, nito, cacbonic, ozon, sunfurơ, hiđro.
Tính tỉ khối hơi của các chất khí trên với khí hiđro.
Tỉ khối hơi của các chất khí trên với không khí.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 6
Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5,0g muối kết tinh ra khỏi dung dịch. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện nhiệt độ của thí nghiệm.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 7
Trong 800ml dung dịch NaOH có hòa tan 8,00g NaOH nguyên chất.
Tính nồng độ mol của dung dịch trên
Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch NaOH ở trên để có dung dịch NaOH 0,1M ?
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 8
Cho 5,6g sắt kim loại tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 0,8M thấy có Vlit khí (đktc) thoát ra.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính V
Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết người ta đã lấy dư 30% so với lượng cần phản ứng.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Câu hỏi 9
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0,4M.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giả sử khối lượng riêng của hai dung dịch Ba(OH)2 và H2SO4 lần lượt bằng 2,3g/cm3 và 1,6g/cm3.
Thầy Quang Ngọc CBQ
Giáo viên giao việc
HS làm các bài tập còn lại trong phiếu học tập.
HS về nhà đọc lại một số kiến thức liên quan đến nội dung bài học ở tiết sau: Thành phần nguyên tử, kích thước và khối lượng nguyên tử.
GV đưa ra và phân công một số phần việc học sinh cần chuẩn bị cho tiết học sau: Hoàn thành toàn bộ BTVN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)