Ôn tập cuối kì 2 lớp 6 phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Ngọc Linh |
Ngày 17/10/2018 |
83
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập cuối kì 2 lớp 6 phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tên:………………………………………….
Lớp:……………………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 6(MS01)
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1. Tác giả văn bản có hai dòng thơ dưới đây là ai?
“Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”
A. Minh Huệ B. Tố Hữu C. Trần Đăng Khoa D. Hồ Chí Minh
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản có hai cầu thơ trên (ở câu 1) là:
A. Thuyết minh B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 3. Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa?
A. Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
B. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
C. Cả A và B có sử dụng phép nhân hóa
D. Cả A và B đều không sử dụng phép nhân hóa
Câu 4. Vị ngữ thường là:
A. Danh từ, cụm danh từ B. Động từ, cụm động từ
C. Tính từ, cụm tính từ D. Tất cả đều đúng
Câu 5. Chủ ngữ và vị ngữ của câu “Chim ri là dì sáo sậu” là:
A. Chủ ngữ: chim ri; vị ngữ: sáo sậu
B. Chủ ngữ: sáo sậu; vị ngữ: chim ri
C. Chủ ngữ: chim ri; vị ngữ: là dì sáo sậu
D. Tất cả đều đúng
Câu 6. Muốn tả người cần chú ý đến các yếu tố nào dưới đây?
A. Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu
B. Xác định đối tượng cần tả, trình bày kết quả quan sát đó theo thứ tự
C. Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 7. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
A. Em muốn vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
B. Em bị ốm không đi học được
C. Xin miễn giảm học phí
D. Em gây mất trật tự trong giờ học
Đọc đoạn văn và các câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn câu đúng nhất.
“Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi, mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thưở biển Đông. Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi, chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén. Một con Hải âu bay ngang, là là nhịp cánh….”
8) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
a) Lao xao b) Vượt thác c) Cô Tô d) Sông nước Cà Mau
9) Tác giả đoạn văn trên là ai?
a) Nguyễn Tuân b) Duy Khán c) Tố Hữu d) Võ Quảng
10) Cảnh trên là một bức tranh như thế nào?
a) Bao la, bát ngát b) Hùng vĩ, tráng lệ
c) Duyên dáng, trữ tình d) Sâu thẳm, huyền bí
11) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn văn?
a) So sánh b) Nhân hóa c) Ẩn dụ d) Hoán dụ
12) Câu nào dưới đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là?
a) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
c) Bồ Các là bác chim ri d) Tre là người bạn thân thiết của nhà nông
13) Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
a) Một b) Ba c) Năm d) Bốn
14) “Biển lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng”. Câu văn trên có bao nhiêu chủ ngữ, vị ngữ?
a) Một vị ngữ, nhiều chủ ngữ b) Một chủ ngữ, một vị ngữ
c) Một chủ ngữ, nhiều vị ngữ d) Hai chủ ngữ, hai vị ngữ
15) Dòng nào dưới đây không phải là từ láy?
a) lâm thâm b) nằng nặc c) ngủ ngon d) đinh ninh
16) Dòng nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hoá?
a) Con sông thức tỉnh b) Miệng cười như thể hoa ngâu
c) Cả hội trường vỗ tay rào rào d) Chị ấy có một giọng nói rất ấm
Câu 17 (1 điểm). Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây (gạch dưới và ghi cụ thể:
Lớp:……………………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 6(MS01)
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1. Tác giả văn bản có hai dòng thơ dưới đây là ai?
“Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”
A. Minh Huệ B. Tố Hữu C. Trần Đăng Khoa D. Hồ Chí Minh
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản có hai cầu thơ trên (ở câu 1) là:
A. Thuyết minh B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 3. Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa?
A. Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
B. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
C. Cả A và B có sử dụng phép nhân hóa
D. Cả A và B đều không sử dụng phép nhân hóa
Câu 4. Vị ngữ thường là:
A. Danh từ, cụm danh từ B. Động từ, cụm động từ
C. Tính từ, cụm tính từ D. Tất cả đều đúng
Câu 5. Chủ ngữ và vị ngữ của câu “Chim ri là dì sáo sậu” là:
A. Chủ ngữ: chim ri; vị ngữ: sáo sậu
B. Chủ ngữ: sáo sậu; vị ngữ: chim ri
C. Chủ ngữ: chim ri; vị ngữ: là dì sáo sậu
D. Tất cả đều đúng
Câu 6. Muốn tả người cần chú ý đến các yếu tố nào dưới đây?
A. Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu
B. Xác định đối tượng cần tả, trình bày kết quả quan sát đó theo thứ tự
C. Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 7. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
A. Em muốn vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
B. Em bị ốm không đi học được
C. Xin miễn giảm học phí
D. Em gây mất trật tự trong giờ học
Đọc đoạn văn và các câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn câu đúng nhất.
“Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi, mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thưở biển Đông. Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi, chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén. Một con Hải âu bay ngang, là là nhịp cánh….”
8) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
a) Lao xao b) Vượt thác c) Cô Tô d) Sông nước Cà Mau
9) Tác giả đoạn văn trên là ai?
a) Nguyễn Tuân b) Duy Khán c) Tố Hữu d) Võ Quảng
10) Cảnh trên là một bức tranh như thế nào?
a) Bao la, bát ngát b) Hùng vĩ, tráng lệ
c) Duyên dáng, trữ tình d) Sâu thẳm, huyền bí
11) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn văn?
a) So sánh b) Nhân hóa c) Ẩn dụ d) Hoán dụ
12) Câu nào dưới đây không phải là câu trần thuật đơn có từ là?
a) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
c) Bồ Các là bác chim ri d) Tre là người bạn thân thiết của nhà nông
13) Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
a) Một b) Ba c) Năm d) Bốn
14) “Biển lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng”. Câu văn trên có bao nhiêu chủ ngữ, vị ngữ?
a) Một vị ngữ, nhiều chủ ngữ b) Một chủ ngữ, một vị ngữ
c) Một chủ ngữ, nhiều vị ngữ d) Hai chủ ngữ, hai vị ngữ
15) Dòng nào dưới đây không phải là từ láy?
a) lâm thâm b) nằng nặc c) ngủ ngon d) đinh ninh
16) Dòng nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hoá?
a) Con sông thức tỉnh b) Miệng cười như thể hoa ngâu
c) Cả hội trường vỗ tay rào rào d) Chị ấy có một giọng nói rất ấm
Câu 17 (1 điểm). Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu dưới đây (gạch dưới và ghi cụ thể:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngọc Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)