Ôn tập Chương V. Thống kê
Chia sẻ bởi Phung Quang Minh |
Ngày 08/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương V. Thống kê thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
Ôn tập chương V
Bài tập trắc nghiệm
Bài 7: Cho bảng phân bố tần số.
Tiền thưởng ( triệu đồng) cho cán bộ và nhân viên trong công ty.
Mốt của bảng phân bố tần số đã cho là:
A . 2 triệu đồng B . 6 triệu đồng C . 3 triệu đồng D . 5 triệu đồng
Bài 8: Cho bảng phân bố tần số
Tuổi của 169 đoàn viên thanh niên
Số trung vị của bảng phân bố tần số đã cho là:
A . 18 tuổi B . 20 tuổi C . 19 tuổi D . 21 tuổi
Bài 9 : Cho dãy số liệu thống kê: 21 ; 23 ; 24 ; 25 ; 22 ; 20.
Số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho là:
A . 23,5 B . 22 C . 22,5 D . 14
Bài 10 : Cho dãy số liệu thống kê : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7.
Phương sai của các số liệu thống kê đã cho là:
A . 1 B . 2 C . 3 D . 4
b) Số TB cộng của bảng trên là:
………………………………….........
Số trung vị của bảng trên là:
………………………………………..
Mốt của bảng trên là:
………………………………………..
a) Hoàn thành bảng phân bố tần số, tần suất sau:
8
13
19
13
6
59
13,6
22
32,2
22
10,2
100(%)
Me = 2 (con).
M0 = 2 (con).
+) Số con nhiều nhất của một gia đình là 4. Số gia đình này là ít nhất và chiếm tỉ lệ ( 10,2 % ).
+) Chiếm tỉ lệ cao nhất (32,2 % ) là những gia đình có 2 con.
+) Phần lớn (76,2%) là những gia đình có từ 1 đến 3 con.
c) Nhận xét:
Bài 4: Cho các số liệu thống kê được ghi trong bảng sau đây
Khối lượng tính theo gam của nhóm cá thứ 1
Khối lượng ( tính theo gam) của nhóm cá thứ 1.
Phiếu học tập
a) Hoàn thành bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp sau:
b)
Số TB cộng của bảng trên là:
………………………………………
Phương sai của bảng trên là:
………………………………………
Độ lệch chuẩn của bảng trên là:
………………………………………n
24
100(%)
1
2
3
6
12
4,2
8,3
12,5
25
50
0
Khối lượng
Tần suất(%)
Biểu đồ tần suất hình cột về khối lượng (g) của nhóm cá thứ nhất.
Đường gấp khúc tần suất về khối lượng (g) của nhóm cá thứ nhất.
Tần suất(%)
0
Khối lượng
.
1
.
630
.
635
.
640
.
645
.
655
.
1
.
630
.
640
.
645
50 .
25 .
12,5 .
8,3 .
4,2 .
.
650
.
650
.
655
4,2 .
8,3 .
12,5 .
25 .
50 .
.
635
.
.
.
.
.
Bài 6: Người ta đã tiến hành thăm dò ý kiến của khách hàng về các mẫu 1, 2, 3, 4, 5 của một loại sản phẩm mới được sản xuất ở một nhà máy. Dưới đây là bảng phân bố tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên.
a) Tìm mốt của bảng phân bố tần số đã cho.
b) Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu nào?
Bài làm
b) Vì mẫu 1 có số phiếu tín nghiệm nhiều nhất nên trong sản xuất nhà máy
nên ưu tiên sản xuất mẫu 1.
a) Mẫu 1 có tần số lớn nhất. Do đó mốt của bảng trên là mẫu 1.
Bài 5: Cho các số liệu được ghi trong bảng sau. Mức lương hàng năm của cán bộ, nhân viên trong một công ti (đơn vị:nghìn đồng).
Tính mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti, số trung vị của các số liệu thống kê đã cho. Nêu ý nghĩa của số trung vị.
Bài làm
+)Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti là:
( nghìn đồng).
+)Số trung vị của dãy số liệu thống kê là:
(nghìn đồng).
+) ý nghĩa: Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch nhau rất lớn, nên số trung vị ( Me = 21045000 đồng) được chọn làm đại diện cho mức lương hàng năm của mỗi người trong 12 cán bộ và nhân viên của công ti đã được khảo sát.
20110 20350 20350 20910 20960
21130 21360 21410 21410 76000 125000
Bài tập trắc nghiệm
Bài 7: Cho bảng phân bố tần số.
Tiền thưởng ( triệu đồng) cho cán bộ và nhân viên trong công ty.
Mốt của bảng phân bố tần số đã cho là:
A . 2 triệu đồng B . 6 triệu đồng C . 3 triệu đồng D . 5 triệu đồng
Bài 8: Cho bảng phân bố tần số
Tuổi của 169 đoàn viên thanh niên
Số trung vị của bảng phân bố tần số đã cho là:
A . 18 tuổi B . 20 tuổi C . 19 tuổi D . 21 tuổi
Bài 9 : Cho dãy số liệu thống kê: 21 ; 23 ; 24 ; 25 ; 22 ; 20.
Số trung bình cộng của các số liệu thống kê đã cho là:
A . 23,5 B . 22 C . 22,5 D . 14
Bài 10 : Cho dãy số liệu thống kê : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7.
Phương sai của các số liệu thống kê đã cho là:
A . 1 B . 2 C . 3 D . 4
b) Số TB cộng của bảng trên là:
………………………………….........
Số trung vị của bảng trên là:
………………………………………..
Mốt của bảng trên là:
………………………………………..
a) Hoàn thành bảng phân bố tần số, tần suất sau:
8
13
19
13
6
59
13,6
22
32,2
22
10,2
100(%)
Me = 2 (con).
M0 = 2 (con).
+) Số con nhiều nhất của một gia đình là 4. Số gia đình này là ít nhất và chiếm tỉ lệ ( 10,2 % ).
+) Chiếm tỉ lệ cao nhất (32,2 % ) là những gia đình có 2 con.
+) Phần lớn (76,2%) là những gia đình có từ 1 đến 3 con.
c) Nhận xét:
Bài 4: Cho các số liệu thống kê được ghi trong bảng sau đây
Khối lượng tính theo gam của nhóm cá thứ 1
Khối lượng ( tính theo gam) của nhóm cá thứ 1.
Phiếu học tập
a) Hoàn thành bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp sau:
b)
Số TB cộng của bảng trên là:
………………………………………
Phương sai của bảng trên là:
………………………………………
Độ lệch chuẩn của bảng trên là:
………………………………………n
24
100(%)
1
2
3
6
12
4,2
8,3
12,5
25
50
0
Khối lượng
Tần suất(%)
Biểu đồ tần suất hình cột về khối lượng (g) của nhóm cá thứ nhất.
Đường gấp khúc tần suất về khối lượng (g) của nhóm cá thứ nhất.
Tần suất(%)
0
Khối lượng
.
1
.
630
.
635
.
640
.
645
.
655
.
1
.
630
.
640
.
645
50 .
25 .
12,5 .
8,3 .
4,2 .
.
650
.
650
.
655
4,2 .
8,3 .
12,5 .
25 .
50 .
.
635
.
.
.
.
.
Bài 6: Người ta đã tiến hành thăm dò ý kiến của khách hàng về các mẫu 1, 2, 3, 4, 5 của một loại sản phẩm mới được sản xuất ở một nhà máy. Dưới đây là bảng phân bố tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên.
a) Tìm mốt của bảng phân bố tần số đã cho.
b) Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu nào?
Bài làm
b) Vì mẫu 1 có số phiếu tín nghiệm nhiều nhất nên trong sản xuất nhà máy
nên ưu tiên sản xuất mẫu 1.
a) Mẫu 1 có tần số lớn nhất. Do đó mốt của bảng trên là mẫu 1.
Bài 5: Cho các số liệu được ghi trong bảng sau. Mức lương hàng năm của cán bộ, nhân viên trong một công ti (đơn vị:nghìn đồng).
Tính mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti, số trung vị của các số liệu thống kê đã cho. Nêu ý nghĩa của số trung vị.
Bài làm
+)Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti là:
( nghìn đồng).
+)Số trung vị của dãy số liệu thống kê là:
(nghìn đồng).
+) ý nghĩa: Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch nhau rất lớn, nên số trung vị ( Me = 21045000 đồng) được chọn làm đại diện cho mức lương hàng năm của mỗi người trong 12 cán bộ và nhân viên của công ti đã được khảo sát.
20110 20350 20350 20910 20960
21130 21360 21410 21410 76000 125000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phung Quang Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)