Ôn tập Chương V. Thống kê

Chia sẻ bởi Lê Na | Ngày 08/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương V. Thống kê thuộc Đại số 10

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
I/ Những kiến thức cơ bản:
1/ Các khái niệm:
2/ Cách trình bày một mẫu số liệu:
+ Bảng phân bố:
+ Biểu đồ:
3/ Các số đặc trưng của mẫu số liệu
- Số trung bình,
số trung vị,
mốt
- Phương sai và độ lệch chuẩn
I/ Những kiến thức cơ bản:
Tần số - tần suất
Tần số - tần suất ghép lớp
Tần số - tần suất hình cột
Đường gấp khúc tần số - tần suất
Biểu đồ tần suất hình quạt
- Dấu hiệu, đơn vị điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu
II/ Kĩ năng :
- Trình bày một mẫu số liệu dưới dạng một bảng phân bố tần số - tần suất hay bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp
- Vẽ các biểu đồ tần số - tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt, đường gấp khúc tần số - tần suất
- Tính số trung bình,trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn và hiểu được ý nghĩa của nó
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
Bài 18 (sgk trang 181):
Người ta phân 400 quả trứng thành năm lớp căn cứ trên khối lượng (g) của chúng. Ta có bảng phân bố tần số ghép lớp sau:
Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn?
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
BT1
BT1
Bài tập19 (sgk trang 182):
Một người lái xe thường xuyên đi lại giữa hai địa điểm A và B thời gian đi ( phút) cho bởi bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây:
Tính thời gian trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn?
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
BT2
BT1
BT2
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
Bài tập20 (sgk trang 182):
Một nhà nghiên cứu tuổi của 30 bệnh nhân đau mắt hột . Kết quả được cho bởi bảng phân bố tần số:
Tính số trung bình, độ lệch chuẩn và mốt của mẫu số liệu ?
5
5
BT3
BT1
BT2
BT3
BT4
Thống kê điểm trung bình môn Toán học kì I năm học 2010-2011 của 30 em học sinh lớp 10A7 Trường THPT Đào Duy Từ ( trên tổng số 45 học sinh của lớp), kết quả thu được như sau:
a/ Lập bảng tần số - tần suất ghép lớp gồm 6 lớp, với lớp đầu tiên là nửa khoảng [3,5 ; 4,5), lớp tiếp theo là [4,5 ; 5,5), …. (độ dài mỗi nửa khoảng là 1).
6,3
8,0
7,7
7,0
5,8
8,1
6,2
6,4
5,1
5,0
5,5
4,2
4,2
7,9
5,2
5,5
5,8
7,3
5,5
6,8
6,8
7,7
7,9
6,5
6,2
7,0
6,9
4,6
6,6
8,9
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
BT4
BT1
BT2
BT3
BT4
a/
[3,5 ; 4,5)
[4,5 ; 5,5)
[5,5 ; 6,5)
[6,5 ; 7,5)
[7,5 ; 8,5)
[8,5 ; 9,5)
2
4
9
8
6
1
6,67
13,33
30
26,67
20
3,33
n=30
Lớp Tần số Tần suất (%)
6,3
8,0
7,7
7,0
5,8
8,1
6,2
6,4
5,1
5,0
5,5
4,2
4,2
7,9
5,2
5,5
5,8
7,3
5,5
6,8
6,8
7,7
7,9
6,5
6,2
7,0
6,9
4,6
6,6
8,9
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ TẦN SUẤT GHÉP LỚP
BT4
a/
BT1
BT2
BT3
BT4
b/ Tính số trung bình (chính xác đến hàng phần trăm) của mẫu số liệu:
Công thức tính số trung bình (cho bởi bảng tần số ghép lớp)
Trong đó: ni là tần số của lớp thứ i
xi là giá trị đại diện của lớp thứ i
( i= 1,2,3…m)
BT4
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
a/
b/
BT1
BT2
BT3
BT4
[3,5 ; 4,5)
[4,5 ; 5,5)
[5,5 ; 6,5)
[6,5 ; 7,5)
[7,5 ; 8,5)
[8,5 ; 9,5)
4
5
7
8
6
9
2
4
9
8
6
1
N=30
Lớp GTĐD Tần số
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
a/
b/
BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ GHÉP LỚP
Kết quả
Nêu ý nghĩa của số trung bình đã tính được?
?
BT1
BT2
BT3
BT4
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
a/
b/
c/
c/
Tính số trung vị (chính xác đến hàng phần trăm) và nêu ý nghĩa của số đặc trưng này.
Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước N được sắp xếp
theo thứ tự không giảm.

-Nếu N là số lẻ thì số liệu đứng thứ gọi là số trung vị

-Nếu N là số chẵn thì số trung vị bằng trung bình cộng của

2 số liệu đứng thứ và


-Số trung vị được kí hiệu là :
Quy tắc tính số trung vị
BT1
BT2
BT3
BT4
6,3
8,0
7,7
7,0
5,8
8,1
6,2
6,4
5,1
5,0
5,5
4,2
4,2
7,9
5,2
5,5
5,8
7,3
5,5
6,8
6,8
7,7
7,9
6,5
6,2
7,0
6,9
4,6
6,6
8,9
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
c/
Tính số trung vị (chính xác đến hàng phần trăm) và nêu ý nghĩa của số đặc trưng này.
Ý nghĩa: Có khoảng một nửa số học sinh có điểm trung bình môn Toán dưới 6,45
d/ Tính phương sai và độ lệch chuẩn (chính xác đến hàng phần trăm)
?
Nêu công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn của một mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép lớp.
a/
b/
c/
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
Độ lệch chuẩn
Phương sai
Trong đó: ni là tần số của lớp thứ i
xi là giá trị đại diện của lớp thứ i
( i= 1,2,3…m)
BT1
BT2
BT3
BT4
[3,5 ; 4,5)
[4,5 ; 5,5)
[5,5 ; 6,5)
[6,5 ; 7,5)
[7,5 ; 8,5)
[8,5 ; 9,5)
4
5
7
8
6
9
2
4
9
8
6
1
N=30
Lớp GTĐD Tần số
BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ GHÉP LỚP
d/ Tính phương sai và độ lệch chuẩn
Phương sai
Độ lệch chuẩn
e/ Vẽ biểu đồ tần số hình cột và biểu đồ tần suất hình quạt
(bài tập về nhà)
Cột
KT
a/
b/
c/
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
d/
e/
BT1
BT2
BT3
BT4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3,5 4,5 5,5 6,5 7,5 8,5 9,5
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
Biểu đồ tần số hình cột
Tần số
Điểm tb
quat
a/
b/
c/
d/
e/
BT1
BT2
BT3
BT4
[ 3,5 ; 4,5 )
[ 4,5 ; 5,5 )
[ 5,5 ; 6,5 )
[ 6,5 ; 7,5 )
[ 7,5 ; 8,5 )
[ 8,5 ; 9,5 )
6,67%
13,33%
30%
26,67%
20%
3,33%
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
Biểu đồ tần suất hình quạt
a/
b/
c/
d/
e/
BT1
BT2
BT3
BT4
II/ Kĩ năng:
I/ Những kiến thức cơ bản:
BT1
BT2
BT3
BT4
a/
b/
c/
d/
e/
III/ Củng cố:
III/ Củng cố
Cách trình bày một mẫu số liệu:
+ Bảng phân bố:
+ Biểu đồ:
Các số đặc trưng của mẫu số liệu
- Số trung bình,
số trung vị,
mốt
- Phương sai và độ lệch chuẩn
Tần số - tần suất
Tần số - tần suất ghép lớp
Tần số - tần suất hình cột
Đường gấp khúc tần số - tần suất
Biểu đồ tần suất hình quạt
Cách tính và ý nghĩa
KT
Câu 1: Điểm thi học kỳ môn Văn của 50 HS như sau:
Số trung bình (chính xác đến 0,001) là:
B



CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY!



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Na
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)