Ôn tập Chương IV. Hình trụ. Hình nón. Hình cầu
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thắng |
Ngày 22/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương IV. Hình trụ. Hình nón. Hình cầu thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO PHÚ LỘC.
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LỘC BỔN.
quý thầy cô giáo và các em học sinh
BÀI CŨ
Viết công thức tính:
+ Diện tích xung quanh của hình trụ
+ Diện tích toàn phần của hình trụ
+ Thể tích của hình trụ
2. Áp dụng: Tính Sxq; Stp; V của hình trụ có bán kính đáy r = 2cm;
chiều cao h = 3cm
Với hình trụ có bán kính đáy r, chiều cao h:
(S: diện tích đáy)
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT1:Người ta nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thủy tinh có nước dạng hình trụ. Diện tích đáy lọ là 12,8cm2. Nước trong lọ dâng lên thêm 8,5mm. Hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu?
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT1:Người ta nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thủy tinh có nước dạng hình trụ. Diện tích đáy lọ là 12,8cm2. Nước trong lọ dâng lên thêm 8,5mm. Hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu?
Sđ = 12,8cm2
h = 8,5mm = 0,85cm
Tính Vđá = ?
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
Bài tập 1:
Sđ = 12,8cm2
h = 8,5mm = 0,85cm
Tính Vđá = ?
Giải: Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có
Sđ = 12,8cm2
h = 8,5mm = 0,85cm.
Suy ra:
V = Sh = 12,8 . 0,85
= 10,88(cm3)
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
BT2: Điền kết quả vào ô trống
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT3: Cho hình chữ nhật ABCD( AB = 2a;BC = a). Quay hình chữ nhật đó quanh AB thì được hình trụ có thể tích V1, quanh BC thì được hình trụ có thể tích V2. Chọn đẳng thức đúng:
V1 = V2 (b) V1 = 2V2
(c) 2V1 = V2 (d) 3V1 = V2
(e) V1 = 3V2
r1 =
h1 =
V1 =
r2 =
h2 =
V2 =
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
V1 = V2
(b) V1 = 2V2
(c) 2V1 = V2
(d) 3V1 = V2
(e) V1 = 3V2
r1 =
h1 =
V1 =
r2 =
h2 =
V2 =
BC = a
AB = 2a
BC = a
AB = 2a
2V1 = V2
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT4: Một tấm kim loại được khoan thủng 4 lỗ (lỗ khoan dạng hình trụ), tấm kim loại dày 2cm, đáy là một hình vuông có cạnh 5cm, đường kính mũi khoan là 8mm. Hỏi thể tích phần còn lại của tấm kim loại?
? Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại, ta làm như thế nào?
Vkim loại = ?
V1 lỗ = ?
V4 lỗ = ?
Vcòn lại = ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ”
Tập vẽ hình trụ, học bài cũ và ôn lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ.
Nghiên cứu trước bài : §2. Hình nón – hình nón cụt . Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt.
Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình chóp đều ở lớp 8.
- Làm các bài tập: 9 – 14 SGK / 112 - 113
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LỘC BỔN.
quý thầy cô giáo và các em học sinh
BÀI CŨ
Viết công thức tính:
+ Diện tích xung quanh của hình trụ
+ Diện tích toàn phần của hình trụ
+ Thể tích của hình trụ
2. Áp dụng: Tính Sxq; Stp; V của hình trụ có bán kính đáy r = 2cm;
chiều cao h = 3cm
Với hình trụ có bán kính đáy r, chiều cao h:
(S: diện tích đáy)
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT1:Người ta nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thủy tinh có nước dạng hình trụ. Diện tích đáy lọ là 12,8cm2. Nước trong lọ dâng lên thêm 8,5mm. Hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu?
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT1:Người ta nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thủy tinh có nước dạng hình trụ. Diện tích đáy lọ là 12,8cm2. Nước trong lọ dâng lên thêm 8,5mm. Hỏi thể tích của tượng đá là bao nhiêu?
Sđ = 12,8cm2
h = 8,5mm = 0,85cm
Tính Vđá = ?
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
Bài tập 1:
Sđ = 12,8cm2
h = 8,5mm = 0,85cm
Tính Vđá = ?
Giải: Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có
Sđ = 12,8cm2
h = 8,5mm = 0,85cm.
Suy ra:
V = Sh = 12,8 . 0,85
= 10,88(cm3)
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
BT2: Điền kết quả vào ô trống
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT3: Cho hình chữ nhật ABCD( AB = 2a;BC = a). Quay hình chữ nhật đó quanh AB thì được hình trụ có thể tích V1, quanh BC thì được hình trụ có thể tích V2. Chọn đẳng thức đúng:
V1 = V2 (b) V1 = 2V2
(c) 2V1 = V2 (d) 3V1 = V2
(e) V1 = 3V2
r1 =
h1 =
V1 =
r2 =
h2 =
V2 =
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
V1 = V2
(b) V1 = 2V2
(c) 2V1 = V2
(d) 3V1 = V2
(e) V1 = 3V2
r1 =
h1 =
V1 =
r2 =
h2 =
V2 =
BC = a
AB = 2a
BC = a
AB = 2a
2V1 = V2
TIẾT 62 - LUYỆN TẬP
1. Lý thuyết
2. Bài tập
BT4: Một tấm kim loại được khoan thủng 4 lỗ (lỗ khoan dạng hình trụ), tấm kim loại dày 2cm, đáy là một hình vuông có cạnh 5cm, đường kính mũi khoan là 8mm. Hỏi thể tích phần còn lại của tấm kim loại?
? Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại, ta làm như thế nào?
Vkim loại = ?
V1 lỗ = ?
V4 lỗ = ?
Vcòn lại = ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ”
Tập vẽ hình trụ, học bài cũ và ôn lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ.
Nghiên cứu trước bài : §2. Hình nón – hình nón cụt . Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt.
Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình chóp đều ở lớp 8.
- Làm các bài tập: 9 – 14 SGK / 112 - 113
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)