Ôn tập Chương III. Phương trình. Hệ phương trình
Chia sẻ bởi Trần Khánh Toàn |
Ngày 08/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương III. Phương trình. Hệ phương trình thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
THPT NGUYỄN THÁI HỌC – QUY NHƠN
CHÀO QUÝ THẤY CÔ VỀ LỚP 10A8 DỰ GIỜ
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE
GV: TRẦN KHÁNH TOÀN
§3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
Cho ví dụ về phương trình bậc nhất 2 ẩn:
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
1/ Phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn x , y có dạng tổng quát là : ax + by = c (1)
Ví dụ 1: 2x+3y=5; -x+ 6y=0
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Câu hỏi
TL1: Ta thấy 3.1 – 2(-2) = 7
Vậy (1; -2) là một nghiệm của phương trình : 3x - 2y = 7
Kết quả
H1: C?p s? (1;-2) cú ph?i l m?t nghi?m c?a phuong trỡnh : 3x - 2y = 7 khụng?
H2: Phuong trỡnh dú cũn nh?ng nghi?m khỏc n?a khụng?
Ch? ra 1 vi nghi?m khỏc c?a phuong trỡnh?
H3:Nờu cỏch tỡm nghi?m c?a phuong trỡnh 3x - 2y = 7 ?
TL 2:
Cho phương trình: 3x - 2y = 7
TL 3:
Hoặc
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Nếu c ≠ 0 thì PTVN
Nếu c = 0 thì mọi cặp số (x0;y0) đều là nghiệm.
* Cặp số (x0;y0) là một nghiệm của PT(1) khi và chỉ khi điểm M (x0;y0) thuộc đường thẳng (2)
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1/ Phương trình bậc nhất hai ẩn : ax + by = c (1)
Tổng quát , người ta chứng minh được rằng :
PT bậc nhất hai ẩn luôn luôn có vô số nghiệm.
Biễu diễn hình học tập nghiệm của PT (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
Ví dụ 2: Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình
2x + y = 4
-Tập nghiệm của pt: 2x + y = 4 được biểu diễn bởi đường thẳng
y = -2x + 4
-Ta có các điểm đặc biệt của đường thẳng
y = -2x + 4
2/ Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Nếu cặp số ( x0 ; y0) đồng thời là nghiệm của cả hai PT của hệ thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ PT (3).
Hỏi : Nêu một số phương pháp giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn ?
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
(3)
Giải hệ phương trình (3) là tìm tập nghiệm của nó.
Một số phương pháp giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn :
PP1 : Phương pháp cộng đại số
Biến đổi cho hệ số của một ẩn trong hai pt là hai số bằng nhau ( hoặc đối nhau) rồi trừ ( hoặc cộng) từng vế hai phương trình lại
PP2 : Phương pháp thế
Từ 1 pt của hệ biểu thị 1 ẩn qua ẩn kia rồi thế vào pt còn lại.
Ví dụ 3 : Giải các hệ PT sau bằng PP cộng đại số
KL : Hệ PT vô nghiệm
Vậy nghiệm của hệ pt là
Ví dụ 4 : Giải hệ PT sau bằng PP thế
Giải:
Vậy nghiệm của hệ pt là (-2;3)
Ví dụ 5 : Giải các hệ PT sau
Vậy nghiệm của hệ pt là
Vậy nghiệm của hệ pt là
HOẠT ĐỘNG NHÓM
3
2
1
HẾT GIỜ
Giải các hệ phương trình sau
Vậy nghiệm của hệ pt là
Giải:
Vậy nghiệm của hệ pt là
Ví dụ 6:
Hai bạn Vũ và Lan đến cửa hàng mua vở và bút cùng một loại . Bạn Vũ mua 3 quyển vở , 4 cây bút hết 12000 đồng . Bạn Lan mua 5 quyển vở, 2 cây bút hết 13000 đồng . Hỏi giá tiền của mỗi quyển vở và mỗi cây bút là bao nhiêu ?
Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ?
B1: Gọi ẩn số , đặt ĐK …
B2: Biểu diễn dữ kiện đã biết , chưa biết theo ẩn đã định ,lập hệ phương trình.
B3: Giải hệ phương trình.
B4: Kiểm tra ĐK các nghiệm của hệ phương trình , rút ra kết luân .
Gọi x (ngàn đồng) là giá tiền một quyển vở ( x>0 )
Gọi y (ngàn đồng) là giá tiền một cây bút ( y >0 )
Bài giải:
Vũ mua 3 quyển vở ,4 cây bút hết 12 ngàn đồng ta có :
3x + 4y = 12
Lan mua 5 quyển vở ,2 cây bút hết 13 ngàn đồng ta có :
5x + 2y = 13
Vũ và Lan
đến cửa hàng
mua vở và bút
Bạn Vũ mua
3 quyển vở,
4 cây bút hết 12 ngàn đồng
Bạn Lan mua 5 quyển vở,
2 cây bút hết
13 ngàn đồng
Hỏi giá tiền mỗi quyển vở và mỗi cây bút là bao nhiêu?
KL: Một quyển vở giá 2000(đ), một cây bút giá 1500(đ)
1/ Phương trình bậc nhất hai ẩn : ax + by = c (1)
I. Ôn tập về PT và hệ hai PT bậc nhất hai ẩn :
PT bậc nhất hai ẩn x,y luôn luôn có vô số nghiệm
Biễu diễn hình học tập nghiệm của PT (1) là một đường thẳng trong mp tọa độ Oxy
* Một số PP giải :1/ PP cộng đại số 2/ PP thế
Nội dung bài :
Bài tập về nhà :1 ,2,3 (SGK trang 68)
Tìm các giá trị của m và n để hệ phương trình sau có vô số nghiệm
Hướng dẫn:
Ta có:
Bài tập về nhà:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
3
2
1
HẾT GIỜ
Tìm m để hệ phương trình sau vô nghiệm
Giải:
Ta có:
Hệ phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi pt (1) vô nghiệm
Pt (1) VN
Vậy hệ PTVN khi
Bài tập về nhà:giải các hệ phương trình sau
Hướng dẫn:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Khánh Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)