Ôn tập Chương II. Đường tròn
Chia sẻ bởi Phạm Văn Chiến |
Ngày 22/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập Chương II. Đường tròn thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Hình học lớp 9
ôn tập chương 2
Bài tập: Chọn và ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B để được khẳng định đúng.
Kết quả
1 – b ; 2 – f ;
3 - d ; 4 - e ;
5 - a ; 6 - c
Bài tập: Điền vào chỗ ( ... ) các cụm từ : đường kính, không đi qua tâm, trung điểm của dây ấy, vuông góc với dây ấy, cách đều tâm, gần , lớn để được các định lý.
1, Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là ....................
2, Trong một đường tròn:
a, Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua ....................................
b, Đường kính đi qua trung điểm của một dây..............................
thì ................................
c, Hai dây bằng nhau thì ......................
Hai dây ........................ thì bằng nhau.
d, Dây nào lớn hơn thì dây đó......... tâm hơn.
Dây nào ...... tâm hơn thì dây đó ..... hơn.
đường kính
trung điểm của dây ấy
vuông góc với dây ấy
không đi qua tâm
cách đều tâm
cách đều tâm
gần
gần
lớn
Vị trí tương đối
Hình vẽ
Tính chất
Hệ thức giữa
d và R,r
Hai đường tròn cắt nhau
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài
Hai đường tròn không có điểm chung
Có hai điểm chung. Đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
Có một điểm chung nằm trên đường nối tâm
Không có điểm chung
R- rd = R + r
d > R + r
(d: khoảng cách giữa tâm O và O`).
Hai đường tròn tiếp xúc trong
Có một điểm chung nằm trên đường nối tâm
d = R - r
d > R - r
d = 0
A
o`
r
o
R
d
B
o`
o
R
d
?
A
o
r
A
R
?
d
o`
o`
o
R
d
r
o
o`
d
?
d
o
o`
Phiếu học tập:
Hãy hoàn chỉnh bảng sau để được vị trí tương đối của hai đường tròn.
Bài tập: ( Bài 41 trang 128 sgk )
Cho đường tròn tâm O có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H. Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF.
a, Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn: (I) và (O),(K) và (O),
(I) và (K).
b, Tứ giác AEHF là hình gì ? Vì sao ?
c, Chứng minh đẳng thức AE.AB = AF.AC
d, Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
e, Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất.
Hướng chứng minh câu e:
Ta chứng minh AH = AD suy ra AH lớn nhất AD lớn nhất
AD là đường kính H trùng với O
1
2
<
>
<
>
<
>
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết của chương I, II.
- Xem lại bài tập đã chữa và làm bài 42, 43 trang 128 sgk.
ôn tập chương 2
Bài tập: Chọn và ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B để được khẳng định đúng.
Kết quả
1 – b ; 2 – f ;
3 - d ; 4 - e ;
5 - a ; 6 - c
Bài tập: Điền vào chỗ ( ... ) các cụm từ : đường kính, không đi qua tâm, trung điểm của dây ấy, vuông góc với dây ấy, cách đều tâm, gần , lớn để được các định lý.
1, Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là ....................
2, Trong một đường tròn:
a, Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua ....................................
b, Đường kính đi qua trung điểm của một dây..............................
thì ................................
c, Hai dây bằng nhau thì ......................
Hai dây ........................ thì bằng nhau.
d, Dây nào lớn hơn thì dây đó......... tâm hơn.
Dây nào ...... tâm hơn thì dây đó ..... hơn.
đường kính
trung điểm của dây ấy
vuông góc với dây ấy
không đi qua tâm
cách đều tâm
cách đều tâm
gần
gần
lớn
Vị trí tương đối
Hình vẽ
Tính chất
Hệ thức giữa
d và R,r
Hai đường tròn cắt nhau
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài
Hai đường tròn không có điểm chung
Có hai điểm chung. Đường nối tâm là đường trung trực của dây chung.
Có một điểm chung nằm trên đường nối tâm
Không có điểm chung
R- r
d > R + r
(d: khoảng cách giữa tâm O và O`).
Hai đường tròn tiếp xúc trong
Có một điểm chung nằm trên đường nối tâm
d = R - r
d > R - r
d = 0
A
o`
r
o
R
d
B
o`
o
R
d
?
A
o
r
A
R
?
d
o`
o`
o
R
d
r
o
o`
d
?
d
o
o`
Phiếu học tập:
Hãy hoàn chỉnh bảng sau để được vị trí tương đối của hai đường tròn.
Bài tập: ( Bài 41 trang 128 sgk )
Cho đường tròn tâm O có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H. Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF.
a, Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn: (I) và (O),(K) và (O),
(I) và (K).
b, Tứ giác AEHF là hình gì ? Vì sao ?
c, Chứng minh đẳng thức AE.AB = AF.AC
d, Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K).
e, Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất.
Hướng chứng minh câu e:
Ta chứng minh AH = AD suy ra AH lớn nhất AD lớn nhất
AD là đường kính H trùng với O
1
2
<
>
<
>
<
>
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại lý thuyết của chương I, II.
- Xem lại bài tập đã chữa và làm bài 42, 43 trang 128 sgk.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)