ôn tập chương 2 hóa học 10
Chia sẻ bởi trương thị sen |
Ngày 27/04/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: ôn tập chương 2 hóa học 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 10 CHƯƠNG II
BÀNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG :
I.Kiến thức :
1.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
2.Các khái niệm và đặc điểm của : ô nguyên tố ,chu kì ,nhóm nguyên tố
3. Biết và giải thích được sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của các nguyên tố :trong cùng chu kỳ ; trong cùng 1 nhóm A
*Cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện .
*Tính kim loại –tính phi kim (dựa vào bán kính nguyên tử).
* Hóa trị đối với oxi và với hiđro, tính axit –bazơ của các oxit và hidroxit.(Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chât khí với hiđro , công thức hiđroxit.
4. Định luật tuần hoàn .
II. Kỹ năng :
Từ vị trí của 1 nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và ngược lại.
Từ vị trí của nguyên tố trong BTH suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó .
So sánh tính kim loại ,tính phi kim của một nguyên tố đối với các nguyên tố lân cận.
So sánh tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit.
B. VẬN DỤNG :
1. Cho Mg( Z= 12),Br (Z= 35) .
a) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong BTH.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của Magie ,Brom theo nội dung :
- Là kim loại hay phi kim - Công thức oxit cao nhất-hóa trị đối với Oxi
-Công thức hợp chất với hidro (nếu có ) -Công thức hiđroxit, tính chất của oxit và hidroxit.
2.Cho các nguyên tố : X(Z= 9) ;Y (Z= 16) ,T (Z= 17).Xác định vị trí cùa chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim.
3. Cho các nguyên tố : A(Z=11) ;B (Z=12) ; C )Z=13) ,D(Z=19).
a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của chúng trong BTH.
b) Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại.
4. Cho A và B là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì .Tổng số proton cùa A và B là 25 .Xác định vị trí của A và B trong BTH.
5. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của BTH. Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 32. Xác định vị trí của X và Y trong BTH..
6. Nguyên tử của nguyên tố X, ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6.Xác định vị trí của X, Y , Z trong bàng tuần hoàn .
7.So sánh : a) Tính bazơ của Al(OH)3, NaOH , Mg(OH)2 ,KOH( giải thích ngắn gọn)
b) So sánh tính axit của :* H2SiO3, H3PO4 , H2SO4, HClO4.
* HClO3 , HBrO3 , HIO3.
8.Một nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp eletron và có 7 eletron lớp ngoài cùng .Viết cấu hình electron và nêu tính chất hóa học cơ bản của R.
9. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong Hợp chất với hidro có chứa 83,35 % R về khối lượng .Xác định nguyên tử khối và tên của R.
10. Một nguyên tố có công thức với Hiđro là RH4. Trong Oxit cao nhât của nó có chứa 53,3 % oxi về khối lượng .Xác định nguyên tử khối và tên của R.
11. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất của nó với hidro có chứa 12,5 % H về khối lượng .Xác định nguyên tử khối và tên của R.
12. Hợp chất với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Hợp chất oxit cao nhất chứa 60 % Oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố .
13. Cho 3,33 g một kim loại kiềm tác dụng cới nước dư thí có 0,48 g H2 thoát ra . Xác định tên kim loại
14. Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). Xác định tên kim loại
15.Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó
BÀNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG :
I.Kiến thức :
1.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
2.Các khái niệm và đặc điểm của : ô nguyên tố ,chu kì ,nhóm nguyên tố
3. Biết và giải thích được sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của các nguyên tố :trong cùng chu kỳ ; trong cùng 1 nhóm A
*Cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện .
*Tính kim loại –tính phi kim (dựa vào bán kính nguyên tử).
* Hóa trị đối với oxi và với hiđro, tính axit –bazơ của các oxit và hidroxit.(Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chât khí với hiđro , công thức hiđroxit.
4. Định luật tuần hoàn .
II. Kỹ năng :
Từ vị trí của 1 nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và ngược lại.
Từ vị trí của nguyên tố trong BTH suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó .
So sánh tính kim loại ,tính phi kim của một nguyên tố đối với các nguyên tố lân cận.
So sánh tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit.
B. VẬN DỤNG :
1. Cho Mg( Z= 12),Br (Z= 35) .
a) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong BTH.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của Magie ,Brom theo nội dung :
- Là kim loại hay phi kim - Công thức oxit cao nhất-hóa trị đối với Oxi
-Công thức hợp chất với hidro (nếu có ) -Công thức hiđroxit, tính chất của oxit và hidroxit.
2.Cho các nguyên tố : X(Z= 9) ;Y (Z= 16) ,T (Z= 17).Xác định vị trí cùa chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim.
3. Cho các nguyên tố : A(Z=11) ;B (Z=12) ; C )Z=13) ,D(Z=19).
a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của chúng trong BTH.
b) Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại.
4. Cho A và B là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong 1 chu kì .Tổng số proton cùa A và B là 25 .Xác định vị trí của A và B trong BTH.
5. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của BTH. Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 32. Xác định vị trí của X và Y trong BTH..
6. Nguyên tử của nguyên tố X, ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6.Xác định vị trí của X, Y , Z trong bàng tuần hoàn .
7.So sánh : a) Tính bazơ của Al(OH)3, NaOH , Mg(OH)2 ,KOH( giải thích ngắn gọn)
b) So sánh tính axit của :* H2SiO3, H3PO4 , H2SO4, HClO4.
* HClO3 , HBrO3 , HIO3.
8.Một nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp eletron và có 7 eletron lớp ngoài cùng .Viết cấu hình electron và nêu tính chất hóa học cơ bản của R.
9. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong Hợp chất với hidro có chứa 83,35 % R về khối lượng .Xác định nguyên tử khối và tên của R.
10. Một nguyên tố có công thức với Hiđro là RH4. Trong Oxit cao nhât của nó có chứa 53,3 % oxi về khối lượng .Xác định nguyên tử khối và tên của R.
11. Một nguyên tố có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất của nó với hidro có chứa 12,5 % H về khối lượng .Xác định nguyên tử khối và tên của R.
12. Hợp chất với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Hợp chất oxit cao nhất chứa 60 % Oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố .
13. Cho 3,33 g một kim loại kiềm tác dụng cới nước dư thí có 0,48 g H2 thoát ra . Xác định tên kim loại
14. Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). Xác định tên kim loại
15.Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trương thị sen
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)