Ôn tâp Câu gián tiếp
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Khánh |
Ngày 19/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Ôn tâp Câu gián tiếp thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Reported speech - Indirect speech
(Lời nói tường thuật - Lời nói gián tiếp)
+ Câu tường thuật còn gọi là câu nói gián tiếp là lời của người nói được thuật lại một cách gián tiếp bởi một người khác.
+ Câu tường thuật gồm có hai phần: Mệnh đề chính và mệnh đề tường thuật. Động từ tường thuật ở mệnh đề chính thường là “say, tell, complain, explain, object, point out, ...
+ Khi ta đổi từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp, ta cần chú ý đến những điểm sau:
Khi động từ tường thuật ở mệnh đề chính là thì Hiện Tại Đơn, Hiện Tại Hoàn Thành, Tương Lai Đơn, thì động từ trong mệnh đề tường thuật không thay đổi về thì / thời mà chỉ thay đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hoặc đại từ phản thân cho phù hợp với chủ ngữ. Cụ thể là:
Direct (Trực tiếp)
Indirect (Gián tiếp)
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
( Ngôi thứ ba (cùng một ngôi với chủ ngữ trong mệnh đề chính)
( Đổi thành cùng một ngôi với tân ngữ trong mệnh đề chính.
( Lặp lại - giữ nguyên không thay đổi.
Bảng các đại từ
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
Số ít
ĐTNX S : I
ĐTNX O: me
TTSH : my
ĐTSH : mine
ĐTFT : myself
you
you
your
yours
yourself
he she it
him her it
his her its
his hers its
himself herself itself
Số nhiều
ĐTNX S : we
ĐTNX O: us
TTSH : our
ĐTSH : ours
ĐTFT : ourselves
you
you
your
yours
yourselves
they
them
their
theirs
themselves
Note: + Khi thay đổi đại từ nhân xưng, động từ trong mệnh đề tường thuật của câu nói gián tiếp phải chia cho phù hợp với chủ ngữ.
Ex: + Mary says, “I am fine”.
( Mary says that she is fine.
+ He says, “I go to school everyday”.
( He says that he goes to school everyday.
+ Nếu động từ tường thuật ở mệnh đề chính là “say to” thì sang cách nói gián tiếp thường phải đổi thành “tell”.
Ex: + The teacher says to him, “You must do your exercises by yourself”.
( The teacher tells him that he must do his exercises by himself.
( The teacher says that he must do his exercises by himself.
+ Ta có thể dùng hoặc bỏ liên từ “that” khi động từ tường thuật là “say, tell” nhưng nó phải bỏ (không được dùng) trong câu hỏi gián tiếp hoặc câu mệnh lệnh gián tiếp.
_ Nếu không có chủ ngữ hoặc động từ hoặc tân ngữ trong mệnh đề chính ở câu nói trực tiếp thì sang gián tiếp ta tìm một chủ ngữ , động từ hoặc tân ngữ cho phù hợp với ngữ cảnh.
2. Khi động từ tường thuật ở mệnh đề chính là thì quá khứ, động từ trong mệnh đề tường thuật phải thay đổi về thì / thời (thông thường là lùi lại một thì tương ứng). Cụ thể là :
Direct (Trực tiếp)
Indirect (Gián tiếp)
+ Simple Present (Thì Hiện Tại Đơn)
KĐ: S + V(inf)/Vs/es + O + ...
PĐ: S + don’t/doesn’t + V(inf) + ...
NV: Do/Does + S + V(inf) + ... ?
+ Present Continuous (Thì Hiện Tại Tiếp Diễn)
KĐ: S +
(Lời nói tường thuật - Lời nói gián tiếp)
+ Câu tường thuật còn gọi là câu nói gián tiếp là lời của người nói được thuật lại một cách gián tiếp bởi một người khác.
+ Câu tường thuật gồm có hai phần: Mệnh đề chính và mệnh đề tường thuật. Động từ tường thuật ở mệnh đề chính thường là “say, tell, complain, explain, object, point out, ...
+ Khi ta đổi từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp, ta cần chú ý đến những điểm sau:
Khi động từ tường thuật ở mệnh đề chính là thì Hiện Tại Đơn, Hiện Tại Hoàn Thành, Tương Lai Đơn, thì động từ trong mệnh đề tường thuật không thay đổi về thì / thời mà chỉ thay đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hoặc đại từ phản thân cho phù hợp với chủ ngữ. Cụ thể là:
Direct (Trực tiếp)
Indirect (Gián tiếp)
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
( Ngôi thứ ba (cùng một ngôi với chủ ngữ trong mệnh đề chính)
( Đổi thành cùng một ngôi với tân ngữ trong mệnh đề chính.
( Lặp lại - giữ nguyên không thay đổi.
Bảng các đại từ
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
Số ít
ĐTNX S : I
ĐTNX O: me
TTSH : my
ĐTSH : mine
ĐTFT : myself
you
you
your
yours
yourself
he she it
him her it
his her its
his hers its
himself herself itself
Số nhiều
ĐTNX S : we
ĐTNX O: us
TTSH : our
ĐTSH : ours
ĐTFT : ourselves
you
you
your
yours
yourselves
they
them
their
theirs
themselves
Note: + Khi thay đổi đại từ nhân xưng, động từ trong mệnh đề tường thuật của câu nói gián tiếp phải chia cho phù hợp với chủ ngữ.
Ex: + Mary says, “I am fine”.
( Mary says that she is fine.
+ He says, “I go to school everyday”.
( He says that he goes to school everyday.
+ Nếu động từ tường thuật ở mệnh đề chính là “say to” thì sang cách nói gián tiếp thường phải đổi thành “tell”.
Ex: + The teacher says to him, “You must do your exercises by yourself”.
( The teacher tells him that he must do his exercises by himself.
( The teacher says that he must do his exercises by himself.
+ Ta có thể dùng hoặc bỏ liên từ “that” khi động từ tường thuật là “say, tell” nhưng nó phải bỏ (không được dùng) trong câu hỏi gián tiếp hoặc câu mệnh lệnh gián tiếp.
_ Nếu không có chủ ngữ hoặc động từ hoặc tân ngữ trong mệnh đề chính ở câu nói trực tiếp thì sang gián tiếp ta tìm một chủ ngữ , động từ hoặc tân ngữ cho phù hợp với ngữ cảnh.
2. Khi động từ tường thuật ở mệnh đề chính là thì quá khứ, động từ trong mệnh đề tường thuật phải thay đổi về thì / thời (thông thường là lùi lại một thì tương ứng). Cụ thể là :
Direct (Trực tiếp)
Indirect (Gián tiếp)
+ Simple Present (Thì Hiện Tại Đơn)
KĐ: S + V(inf)/Vs/es + O + ...
PĐ: S + don’t/doesn’t + V(inf) + ...
NV: Do/Does + S + V(inf) + ... ?
+ Present Continuous (Thì Hiện Tại Tiếp Diễn)
KĐ: S +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)