ÔN TẬP CÂU GIÁN TIẾP.

Chia sẻ bởi Cao Thị Thu Hòai | Ngày 11/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ÔN TẬP CÂU GIÁN TIẾP. thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề 7: Câu gián tiếp
LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP
(Dicrect and Indirect Speeches)   
1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói  dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép "   " -  tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc. 
Ví dụ:   1- He said, “I learn English”.           
           2- "I love you," she said. 
2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:           
2.1 Đổi thì của câu:         
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp): 
Thì trong Lời nói trực tiếp
Thì trong Lời nói gián tiếp

- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành TD
- Quá khứ đơn
- Quá khứ hoàn thành
 - Tương lai đơn
- Tương lai TD
- Is/am/are going to do
- Can/may/must do
 
- Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành TD
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành (không đổi)
- Tương lai trong quá khứ
- Tương lai TD trong quá khứ
 - Was/were going to do
- Could/might/had to do 

 Hãy xem những ví dụ sau đây: 
He does
He is doing
He has done
He has been doing
He did
He was doing
He had done
He will do
He will be doing
He will have done
He may do
He may be doing
He can do
He can have done
He must do/have to do
 
He did
He was doing
He has done
He had been doing
He had done
He had been doing
He had done
He would do
He would be doing
He would have done
He might do
He might be doing
He could do
He could have done
He had to do

 2.2 Các thay đổi khác:
 a. Thay đổi Đại từ           
Các đại từ  nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như  bảng sau: 
ĐẠI TỪ
CHỨC NĂNG
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP

  Đại từnhân xưng
 Chủ ngữ 
I
he, she



we
they



you
they


 Tân ngữ 
me
him, her



us
them



you
them

  Đại từsở hữu
 Phẩm định 
my
his, her



our
their



your
their


 Định danh 
mine
his, her



ours
theirs



yours
theirs

             Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, bạn cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây: 
Ví dụ:   Jane, "Tom, you should listen to me."
+ Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me. 
+ Người khác thuật lại lời nói của Jane      
Jane told Tom that he should listen to her 
+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:  Jane told you that he should listen to her. 
+ Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her.  
b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian: 
Trực tiếp
Gián tiếp

This
That
These
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
That
That
Those
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before

 Ví dụ: Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."
Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day. 
Trực tiếp: "I will read these letters now."
Gián tiếp: She said that she would read those letters then.            
Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thị Thu Hòai
Dung lượng: 62,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)