On tap buoi chieu chuong DT hoc quan the

Chia sẻ bởi Ngô Hà Vũ | Ngày 08/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: on tap buoi chieu chuong DT hoc quan the thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Ôn tập
di truyền học quần thể
Bài 1:
P: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa=1
pA,qa, QT CB chưa?
TPKG F1 khi ngẫu phối.NX TPKG F1, QT CB không? Dự đoán F1 nếu tiếp ngẫu phối
TPKG F2 nếu F1 tự phốiỞ F2 QT có CB nữa ko? Tính pA, qa
A-đỏ, a-trắng Tính TLKH P, F1, F2
pA= d+h/2= 0,7 => qa=0,3
Vì (pA)2 = (0,7)2 = 0,49 ≠ d= 0,5 => QT ko CB
Giải
b. Ngẫu phối => khung pennet => F1: 0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1
pA= 0,7 => (pA)2 = (0,7)2 = 0,49 =d= 0,49 => QT CB
F1 ngẫu phối cho 0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1
P chưa CB cho ngẫu phối 1 thế hệ F1 CB
Bài 1:
P: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa=1
pA,qa, QT CB chưa?
TPKG F1 khi ngẫu phối.NX TPKG F1, QT CB không? Dự đoán F1 nếu tiếp ngẫu phối
TPKG F2 nếu F1 tự phối 1 thế hệ?Ở F2 QT có CB nữa ko? Tính pA, qa
A-đỏ, a-trắng Tính TLKH P, F1, F2
Giải
c. F1 tự phối 1 thế hệ => n=1
Aa=h/2= 0,21 (H`)
AA=d+ (h-H`)/2= 0,49+(0,42 -0,21):2 =0,595
aa = r+ (h-H`)/2= 0,09+(0,42 -0,21):2 =0,195
F2: 0,595AA+0,21Aa+0,195aa=1
pA= 0,7 => (pA)2 = (0,7)2 = 0,49 ≠ d= 0,49 => QT ko CB
=> qa =0,3 => TPKG thay đổi, tần số alen ko đổi
Bài 1:
P: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa=1
pA,qa, QT CB chưa?
TPKG F1 khi ngẫu phối.NX TPKG F1, QT CB không? Dự đoán F1 nếu tiếp ngẫu phối
TPKG F2 nếu F1 tự phối 1 thế hệ?Ở F2 QT có CB nữa ko? Tính pA, qa
A-đỏ, a-trắng Tính TLKH P, F1, F2
Giải
d. P: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa=1
F1: 0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1
F2: 0,595AA+0,21Aa+0,195aa=1
TLKH
P: Đỏ= 50%+40%=90% Trắng = 10%
F1 Đỏ= 90,1% Trắng = 9,9%
F2: Đỏ= 80,5% Trắng = 19,5%
Bài 2:
QT tự phối: P: 50%Aa+50%aa=1
Đến F3 cấu trúc DT ntn?
QT ngẫu phối như trên
Đến F3 cấu trúc DT ntn?
Tự phối F3 => qua 3 lần tự thụ
Aa=6,25% AA=21,87% Aa=71,875%
F3 21,87% AA+6,25%Aa+71,875%aa=1
Giải
b. pA=0,25 qa=0,75
F1 thỏa mãn công thức p2AA+2pqAa+q2aa=1
0,0625AA+0,375Aa+0,5625aa=1
Vì QT cân bằng nên ngẫu phối đến F3 thì TPKG ko đổi
Bài 3:
QT gia súc CBDT 25% lông dài (bb) còn lại lông ngắn là trội hoàn toàn
pB,qb,TLKG QT
QT có 8800 cá thể thì con đực lông ngắn ước lượng bao nhiêu (biết đực/cái = 1,2/1
QT CBDT nên q2bb=0,25 => qb=0,5 =>pB=0,5
TLKG: (0,5)2BB+0,5.0,5.2Bb+(0,5)2bb=1
0,25BB+0,5Bb+0,25bb=1
Giải
b. Cừu lông ngắn=75%.8800con=6600con
Gọi số cừu đực lông ngắn là a, số cừu cái lông ngắn là b ta có
1,2b+1b=6600->b=3000con
a=3600con
Bài 4:
QT giao phối: TLKG 9/16AA+6/16Aa+1/16aa=1
a. QT có CBDT?
b. TPKG QT tiếp nếu thụ tinh chéo?
pA=3/4=>(pA)2 = (3/4)2 = 9/16 =d= 0,9/16 => QT CB
Giải
b. Nếu tiếp tục cho thụ tinh chéo thì cấu trúc DT của QT vẫn là 9/16AA+6/16Aa+1/16aa=1 vì QT CB ở trạng thái Hacdi-Vanbec
Bài 5:
Trong một huyện có 400000 dân thống kê được 160 người bạch tạng (a-NST thường)
QTCB thì qa?
Số người mang KG Aa?
Xác suất 2 v/c có màu da bình thường sinh 1 đứa con bị bạch tạng?
QT CBDT nên q2aa=160/400000 => qa=0,02 =>pA=0,98
Giải
b. Số người mang gen dị hợp: Aa= 2.0,02.0,98.400000=15680
X.Suất 1 da b.thường mang gen gây bệnh =2pq:(2pq+p2)=0,0392
Aa X Aa=> a= 0,0392:2=0,0196
X.Suất sinh 1 đứa con bị bệnh=(0,0196)2= 3,8.10-4
Bài 6:
Ngô:A-vàng, a-trắng.1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, mỗi bắp 200 hạt.P được hình thành 70% GT ♂A, 30% GT♂a, 40%GT♀a và 60% GT♀ A
TPKG P số hạt mỗi KH
Gieo ngẫu nhiên lượng lớn, TSKG AA:Aa:aa không đổi, ng.phối với x.s ngang nhau->TPKG F1
Thế hệ sau bị sâu phá F9 QT CB mới với TS AA gấp đôi aa->pA,qa F9?
Khung pennet-> P 0,42AA+0,46Aa+0,12aa=1
Số hạt: trắng=12%.1000.2.200=48000
Vàng=88%. 1000.2.200=352000
Giải
b. P 0,42AA+0,46Aa+0,12aa=1 ngẫu phối-> pA=0,65, qa=0,35 khung pennet-> F1: 0,4225AA+0,455Aa+0,1225aa=1
c. F9 CB với 2pq=2q2 QT CB có CT p2AA+2pqAa+q2aa=1 có p+q=1
giải PT=> pA=qa (F9)=0,5

Bài tập tự giải
Câu 1: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. (1/2)5. B. 1/5. C. 1 - (1/2)5. D. (1/4)5.
Câu 2: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,8; a = 0,2.
B. A = 0,2; a = 0,8.
C. A = 0,4; a = 0,6.
D. A = 0,3; a = 0,7.
Câu 3 Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.
Câu 4 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
Câu 5 Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a.
B. 0,6A và 0,4a.
C. 0,4A và 0,6a.
D. 0,2A và 0,8a.
Câu 7: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 46,8750%.
B. 48,4375%.
C. 43,7500%.
D. 37,5000%.
Câu 8: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
Câu 9: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Hà Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)