Ôn lý thuyết và bài tập về thì
Chia sẻ bởi phạm thị mai anh |
Ngày 25/04/2019 |
101
Chia sẻ tài liệu: Ôn lý thuyết và bài tập về thì thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
REVIRION: TENSES IN ENGLISH ( ÔN TẬP THÌ TRONG TIẾNG ANH)
I- Hiện tại đơn (Simple Present):
1) Cách thành lập
- Câu khẳng định
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + O
- Câu phủ định
S + do/does + not + V- inf + O
S + am/is/are + not + O
- Câu hỏi
Do/Does + S + V-inf + O?
Am/Is/Are + S + O?
2) Cách dùng chính:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tảû:
2.1 Một thói quen, một việc hay làm, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên, trong câu thường sử dụng các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never, day by day, every day/week/month …
Ex: Mary often gets up early in the morning.
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lí.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
2.3 Một hành động trong tương lai được căn cứ vào chương trình, kế hoạch Ex: The last train leaves at 4.45.
3) Chú ý: Khi chủ ngữ là một danh từ số ít ( ngôi thứ 3 số ít) động từ thường trong câu khẳng định được chia bằng cách thêm “s” hoặc “ es” vào sau động từ ấy.
- Hầu hết ta chỉ việc thêm “ s” : sends, invites, knows, reads, writes…
- Thêm “ es” sau một số động từ có tận cùng là: o, x, s, z, sh, ch.
Ex: go – goes, do – does, kiss – kisses, finish – finishes, watch – watches…
- Những động từ có tận cùng là « y » và đi trước nó là một phụ âm ta phải đổi y-i+es :
Ex: carry – carries, copy – copies, study – studies nhưng say – says, play – plays
4) Qui tắc phát âm đuôi “ s” đi sau động từ - áp dụng cho cả trường hợp của danh từ.
- “s” được phát âm là /s/ khi động từ hoặc danh từ đó có tận cùng là các đuôi hoặc phát âm là: “ t, p, k, f, gh, ph –f ” . Ex: gets, stops, makes, cooks, laughs…
- “s” được phát âm là /z/ khi nó đứng sau các phụ âm và nguyên âm còn lại trừ các trường hợp ở trên:
Ex: describes, spends, lives, agrees, tries, stays, cries…
- Đuôi “ es” đi sau các động từ hoặc danh từ có tận cùng là: x, s, z, ch, sh sẽ được phát âm là /iz/
Ex: watches, washes, kisses, finishes…
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
1. Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. I rarely ( go)…………..out in the evening, but Mary often ( go)………………out with her friends in the evening.
2. My young brother never ( play)……………….……tennis, but he usually ( watch)…………..……....it on TV.
3. You ( like ) her?- ........................................................? – No, I don’t.
4. It ( often/not/rain)…………………………………….in the dry-season.
5. The sun (rise)……………..in the East and ( set)……………….in the West.
6. The water ( boil)………………………at 100 C.
7. Lan ( brush) ……………………her teeth four times aday so they ( be)…………….very white and beautiful.
8. Susan usually ( get)……………up early in the morrning. She often ( have)……………. breakfast at 6.30 and her work ( start) ……………………at 7.00 and (finish)………………….….at 11.30 a.m.
9. Minh (try/always)……………………………. to finish his homework before going out with his friends.
10. She (usually/not/ finish)…………………………. her homework before going to play tennis.
2. Exercise 2: Viết lại câu dưới đây sử dụng chủ ngữ mới đã cho.
1. They sometimes miss the bus to school. – She……………………………………………………………..
2. We often catch the 1.30 a.m train to hanoi. – Long………………………………………………………..
3. Her children usually go fishing on Sunday. – Peter…………………………………………………………
4. My wife washes the floor every morning. – We…………………………………………………………….
5. We are students in Yendung high school NO 3. – Lan…………………………………………………………..
6. We often go to school on foot. – Marry……………………………………………………………………
7. They are not teachers in our school. – Miss Dung………………………………………………………..
8. I study English in this club
I- Hiện tại đơn (Simple Present):
1) Cách thành lập
- Câu khẳng định
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + O
- Câu phủ định
S + do/does + not + V- inf + O
S + am/is/are + not + O
- Câu hỏi
Do/Does + S + V-inf + O?
Am/Is/Are + S + O?
2) Cách dùng chính:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tảû:
2.1 Một thói quen, một việc hay làm, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên, trong câu thường sử dụng các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never, day by day, every day/week/month …
Ex: Mary often gets up early in the morning.
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lí.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
2.3 Một hành động trong tương lai được căn cứ vào chương trình, kế hoạch Ex: The last train leaves at 4.45.
3) Chú ý: Khi chủ ngữ là một danh từ số ít ( ngôi thứ 3 số ít) động từ thường trong câu khẳng định được chia bằng cách thêm “s” hoặc “ es” vào sau động từ ấy.
- Hầu hết ta chỉ việc thêm “ s” : sends, invites, knows, reads, writes…
- Thêm “ es” sau một số động từ có tận cùng là: o, x, s, z, sh, ch.
Ex: go – goes, do – does, kiss – kisses, finish – finishes, watch – watches…
- Những động từ có tận cùng là « y » và đi trước nó là một phụ âm ta phải đổi y-i+es :
Ex: carry – carries, copy – copies, study – studies nhưng say – says, play – plays
4) Qui tắc phát âm đuôi “ s” đi sau động từ - áp dụng cho cả trường hợp của danh từ.
- “s” được phát âm là /s/ khi động từ hoặc danh từ đó có tận cùng là các đuôi hoặc phát âm là: “ t, p, k, f, gh, ph –f ” . Ex: gets, stops, makes, cooks, laughs…
- “s” được phát âm là /z/ khi nó đứng sau các phụ âm và nguyên âm còn lại trừ các trường hợp ở trên:
Ex: describes, spends, lives, agrees, tries, stays, cries…
- Đuôi “ es” đi sau các động từ hoặc danh từ có tận cùng là: x, s, z, ch, sh sẽ được phát âm là /iz/
Ex: watches, washes, kisses, finishes…
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
1. Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. I rarely ( go)…………..out in the evening, but Mary often ( go)………………out with her friends in the evening.
2. My young brother never ( play)……………….……tennis, but he usually ( watch)…………..……....it on TV.
3. You ( like ) her?- ........................................................? – No, I don’t.
4. It ( often/not/rain)…………………………………….in the dry-season.
5. The sun (rise)……………..in the East and ( set)……………….in the West.
6. The water ( boil)………………………at 100 C.
7. Lan ( brush) ……………………her teeth four times aday so they ( be)…………….very white and beautiful.
8. Susan usually ( get)……………up early in the morrning. She often ( have)……………. breakfast at 6.30 and her work ( start) ……………………at 7.00 and (finish)………………….….at 11.30 a.m.
9. Minh (try/always)……………………………. to finish his homework before going out with his friends.
10. She (usually/not/ finish)…………………………. her homework before going to play tennis.
2. Exercise 2: Viết lại câu dưới đây sử dụng chủ ngữ mới đã cho.
1. They sometimes miss the bus to school. – She……………………………………………………………..
2. We often catch the 1.30 a.m train to hanoi. – Long………………………………………………………..
3. Her children usually go fishing on Sunday. – Peter…………………………………………………………
4. My wife washes the floor every morning. – We…………………………………………………………….
5. We are students in Yendung high school NO 3. – Lan…………………………………………………………..
6. We often go to school on foot. – Marry……………………………………………………………………
7. They are not teachers in our school. – Miss Dung………………………………………………………..
8. I study English in this club
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thị mai anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)