ôn kiểm tra HKII
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Thái |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: ôn kiểm tra HKII thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 1
1. Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ 27 0C, thể tích 31,2 lít và áp suất 600 mmHg. Tìm thể tích khối khí ở điều kiện chuẩn
2. Một vật khối lượng 2kg đang trượt với vận tốc 6m/s trên sàn nằm ngang thì lên một dốc nghiêng. Vật lên tới độ cao 0,9m so với sàn thì dừng lại và đồng thời đi được quãng đường trên dốc là 1,8m. Tính độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt dốc. Lấy g= 10m/s2.
3. Một toa có khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động với vận tốc 2m/s đến chạm vào toa thứ hai có khối lượng m2 = 5 tấn đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 2,4m/s . Sau va chạm toa thứ nhất bật trở lại với vận tốc 1m/s . Hỏi sau va chạm toa thứ hai chuyển động theo hướng nào và có độ lớn vận tốc bao nhiêu ?
4. Một quả cầu m=200g được gắn vào lò xo có độ cứng 20N/m. Hệ được đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ. Từ vị trí lò xo không biến dạng người ta kéo quả cầu ra theo phương trục lò xo một đoạn 3cm rồi thả ra . Bỏ qua ma sát. Tìm độ giãn lò xo khi quả cầu có vận tốc 15cm/s.
ĐỀ 2
1. Một khối khí ban đầu ở 0oC thực hiện một chu trình biến đổi trạng thái
được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Cho biết tên các quá trình biến đổi trạng thái và các thông số
trạng thái tương ứng.
Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình này trên hệ trục tọa độ (p,T).
Biết khí trên là hidrô, hãy xác định khối lượng m của lượng khí đó.
Cho hằng số R= 8,31 J/mol.K, khối lượng mol của hidrô là =2g/mol.
2. Một ôtô khối lượng m = 1,2 T bắt đầu chuyển động từ chân một dốc cao 2,5 m dài 5 m. Tìm độ lớn lực phát động. Biết độ lớn lực ma sát là 2400 N và vận tốc của xe tại đỉnh dốc là 4 m/s . Lấy g = 10 m/s2.
3. Vật khối lượng 1 kg trượt trên đường (ABC) .
Biết vận tốc tại A là 7 m/s ; bán kính R = 1 m; AB = 2,5 m ;
Hệ số ma sát trên đoạn AB là 0,26 ; g = 10 m/s2
a/Tính vận tốc của vật tại B
b/Tính công của lực ma sát trên đoạn BC nếu vC = 0
c/Nếu không có lực ma sát trên đoạn BC thì lúc đến C vật có vận tốc bao nhiêu?
4. Trước khi nén , hỗn hợp khí trong xylanh của một động cơ có áp suất 0,8 atm , nhiệt độ 500C .Sau khi nén , thể tích của khí giảm 5 lần ,nhiệt độ 3730C .Tìm áp suất của hỗn hợp khí sau khi nén?.
5. Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 9l đến 6l, áp suất của chất khí tăng thêm 0,5atm. Tìm áp suất ban đầu của khí.
ĐỀ 3
1. Một khối lượng khí lí tưởng xác định, biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 1 có áp suất 2 at, thể tích 6 lít đến trạng thái 2. Áp suất ở trạng thái 2 hơn trạng thái 1 một lượng 0,4 at. Thể tích khí ở trạng thái 2 so với trạng thái 1 tăng hay giảm bao nhiêu lít?
2. Một bình chứa khí nitơ (N2) có thể tích 24,93 lít ở nhiệt độ 27 0C và áp suất 2.105 Pa. Khối lượng mol của nitơ là ( = 28 g/mol. Hằng số khí R = 8,31 J/mol.K. Tính khối lượng nitơ trong bình.
3. Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất . Lấy g = 10 m/s2.
a/ Tính công trọng lực từ khi thả tới khi vật chạm mặt đất .
b/ Gỉa sử khi chạm mặt đất vật đi sâu vào đất được một đọan 10 cm . Tính công lực cản của đất .
4. Một khối đất sét có khối lượng M = 1,5 kg được treo vào đầu một sợi dây dài 1m đang đứng yên ở vị trí cân bằng . Người ta bắn một viên đạn bằng chì (khối lượng m = 20 g) vào khối đất sét . Ngay sau va chạm , viên đạn dính chặt vào khối đất sét và cả hai cùng được nâng lên đến độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu . Bỏ qua các loại ma sát giữa khối đất sét và môi trường , lấy g = 10m/s2. Tính
a
1. Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ 27 0C, thể tích 31,2 lít và áp suất 600 mmHg. Tìm thể tích khối khí ở điều kiện chuẩn
2. Một vật khối lượng 2kg đang trượt với vận tốc 6m/s trên sàn nằm ngang thì lên một dốc nghiêng. Vật lên tới độ cao 0,9m so với sàn thì dừng lại và đồng thời đi được quãng đường trên dốc là 1,8m. Tính độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt dốc. Lấy g= 10m/s2.
3. Một toa có khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động với vận tốc 2m/s đến chạm vào toa thứ hai có khối lượng m2 = 5 tấn đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 2,4m/s . Sau va chạm toa thứ nhất bật trở lại với vận tốc 1m/s . Hỏi sau va chạm toa thứ hai chuyển động theo hướng nào và có độ lớn vận tốc bao nhiêu ?
4. Một quả cầu m=200g được gắn vào lò xo có độ cứng 20N/m. Hệ được đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ. Từ vị trí lò xo không biến dạng người ta kéo quả cầu ra theo phương trục lò xo một đoạn 3cm rồi thả ra . Bỏ qua ma sát. Tìm độ giãn lò xo khi quả cầu có vận tốc 15cm/s.
ĐỀ 2
1. Một khối khí ban đầu ở 0oC thực hiện một chu trình biến đổi trạng thái
được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Cho biết tên các quá trình biến đổi trạng thái và các thông số
trạng thái tương ứng.
Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình này trên hệ trục tọa độ (p,T).
Biết khí trên là hidrô, hãy xác định khối lượng m của lượng khí đó.
Cho hằng số R= 8,31 J/mol.K, khối lượng mol của hidrô là =2g/mol.
2. Một ôtô khối lượng m = 1,2 T bắt đầu chuyển động từ chân một dốc cao 2,5 m dài 5 m. Tìm độ lớn lực phát động. Biết độ lớn lực ma sát là 2400 N và vận tốc của xe tại đỉnh dốc là 4 m/s . Lấy g = 10 m/s2.
3. Vật khối lượng 1 kg trượt trên đường (ABC) .
Biết vận tốc tại A là 7 m/s ; bán kính R = 1 m; AB = 2,5 m ;
Hệ số ma sát trên đoạn AB là 0,26 ; g = 10 m/s2
a/Tính vận tốc của vật tại B
b/Tính công của lực ma sát trên đoạn BC nếu vC = 0
c/Nếu không có lực ma sát trên đoạn BC thì lúc đến C vật có vận tốc bao nhiêu?
4. Trước khi nén , hỗn hợp khí trong xylanh của một động cơ có áp suất 0,8 atm , nhiệt độ 500C .Sau khi nén , thể tích của khí giảm 5 lần ,nhiệt độ 3730C .Tìm áp suất của hỗn hợp khí sau khi nén?.
5. Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 9l đến 6l, áp suất của chất khí tăng thêm 0,5atm. Tìm áp suất ban đầu của khí.
ĐỀ 3
1. Một khối lượng khí lí tưởng xác định, biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 1 có áp suất 2 at, thể tích 6 lít đến trạng thái 2. Áp suất ở trạng thái 2 hơn trạng thái 1 một lượng 0,4 at. Thể tích khí ở trạng thái 2 so với trạng thái 1 tăng hay giảm bao nhiêu lít?
2. Một bình chứa khí nitơ (N2) có thể tích 24,93 lít ở nhiệt độ 27 0C và áp suất 2.105 Pa. Khối lượng mol của nitơ là ( = 28 g/mol. Hằng số khí R = 8,31 J/mol.K. Tính khối lượng nitơ trong bình.
3. Một vật khối lượng 2 kg được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất . Lấy g = 10 m/s2.
a/ Tính công trọng lực từ khi thả tới khi vật chạm mặt đất .
b/ Gỉa sử khi chạm mặt đất vật đi sâu vào đất được một đọan 10 cm . Tính công lực cản của đất .
4. Một khối đất sét có khối lượng M = 1,5 kg được treo vào đầu một sợi dây dài 1m đang đứng yên ở vị trí cân bằng . Người ta bắn một viên đạn bằng chì (khối lượng m = 20 g) vào khối đất sét . Ngay sau va chạm , viên đạn dính chặt vào khối đất sét và cả hai cùng được nâng lên đến độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu . Bỏ qua các loại ma sát giữa khối đất sét và môi trường , lấy g = 10m/s2. Tính
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)