On he English 9

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Hiền | Ngày 19/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: on he English 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Revision English 9- Summer 2011
A. Grammar points.
* Unit 1,2,3,4
I. TENSES
Simple present: (thì hiện tại đơn) – present time Form: S + V …… I, you, we, they + V (bare root) He, she, It + V_s/es Use: Thì hiện tại đơn diễn tả hành động được lặp lại or thường xuyên xảy ra, hoạt dộng có thể là thói quen, sở thích, công việc hàng ngày or công việc xảy ra đều đặn. thường đi với các trạng từ sau: always, usually, often, every day, …. Ex: I watch TV every day. She often gets up early. I don’t watch TV every day. She doesn’t often get up early When do you watch TV? Does she often get up early?
Present continuous( thì hiện tại tiếp diễn) Form: am / is / are (not) + V_ ing (đang) Use: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra lúc nói, thường đi với các trạng từ: now, at the moment… Ex: I am studying English now She is sleeping at the moment I am not studying English now She is not sleeping at the moment. Are you studying English now? Is she sleeping at the moment?
Present perfect: ( thì hiện tại hoàn thành) Form: Have / has (not) + V3ed (past participle) Use: Thì hiện tại hoàn thành diễn ta hành động xảy ra không rõ rang thời gian, hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫ kéo dài đến hiện tại. thường đi với các trạng từ: never, ever, once, many times, several times, before, so far, already, yet, just, up to now, since, for …….. Ex: She has seen that movie twenty times. I have studied English for 7 years. since 2004. She has not seen that movie yet. For + (khoảng thời gian) Has she seen that movie yet? Since+ (điểm thời gian trong q.khứ)
Simple past:(thì qúa khứ đơn) Form: V2ed Use: thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra bắt đầu và kết thúc tại thời diểm rõ ràng trong quá khứ. Với các trạng từ : last, ago, yesterday,……….. I saw a horror film last night She lived in Hanoi city 5 years ago. I didn’t see a horror last night Did you see a horror film last night?
Past continuous:(thì quá khứ tiếp diễn) Form: was / were (not) + V_ ing (đang) Use: QKTD diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ. Thường kết hợp với mệnh đề when và while Ex: I was watching TV when she called.
We were studying while she was making dinner. My mother was reading at 9 o’clock last night My mother was not reading at 9 o’clock last night Was your mother reading at 9 o’clock last night?
Simple future: (thì tương lai đơn) Form: Will (not) + V0 (bare infinitive) Use: thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xra trong tương lai, thường đi với các trạng từ: tomorrow, next.. Ex: I will watch TV tonight. She will learn English12 next year What will you do tonight? She will not visit you tomorrow.

II. Passive voice.
1. Thể bị động
– Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

2. Dạng bị động của các thì cơ bản

Các thì
Dạng chủ động
Dạng bị động
Ví dụ

Hiện tại đơn
S + V(chia ở hiện
tại)
S + to be
(is/am/are) + P2
She learns Chinese at school.
- Chinese is learnt at school by her.


Quá khứ đơn
S + V(chia ở quá
khứ)
S + to be
(were/was) + P2
She bought a book.
-A book was bought by her..

Tương lai đơn
S + will + V
S + will + be + P2
Nam will give me a book
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)