On he
Chia sẻ bởi lê văn nhàn |
Ngày 08/10/2018 |
91
Chia sẻ tài liệu: On he thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Đề bài tuần 10
Bài 1: Viết lại cho đúng các tên riêng sau:
a. mục sơn, sông đà, núi đọ, di tích Lam kinh, xã xuân phú, huyện Thọ xuân, tỉnh Thanh hoá.
b. cô- li- a, liu- xi- a, cô- rét- ti, xanh pê- téc- bua, a- lếch- xây, lô- mô- nô- xốp.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a. s/x?
- Màu ...ắc, cái ...ắc,...ung sướng, bổ ...ung, ... ung phong, cây ...ung.
b. ch/tr?
- Cuộn ...òn,... ân thật, chậm ...ễ, ngọc...ai, ...ai sạn, xóm ...ài.
c. d/gi hay r?
- dồi ...ào, hàng ...ào, mưa ...ào, ...ào dạt, bánh ...ẻo, ...ẻo cao, lạc ...ang, ...ang tay, ...ang sơn.
Bài 3: Chỉ ra các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau:
a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối.
b. Những cánh buồm nâu trên biển hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
c. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
Bài 4:(2đ) Đặt dấu chấm vào đoạn văn dưới đây và viết hoa lại các chữ đầu câu:
Nghe bố tôi kể thì ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi bây giờ ông tôi đã già yếu nên đi đâu cũng phải chống gậy ông tôi rất thương con quý cháu tôi vô cùng kính yêu ông, có gì quý tôi cũng mang biếu ông.
Bài 5. Trong bài tập đọc `Nhớ lại buổi đầu đi học", nhà văn Thanh Tịnh đã có những dòng hồi ức thật cảm động và đẹp đẽ về buổi đầu đến trường. Từ nội dung của bài tập đọc, em hãy viết lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên đến trường của mình.
Đê bài tuần 11
Tiết 1
Bài 1:Viết lại cho đúng những từ viết sai chính tả sau:
- Suối chảy dóc dách.
- Nụ cười dạng dỡ.
- Sức khoẻ rẻo rai.
- Cánh hoa dung dinh.
- Chân bước dộn dàng.
- Khúc nhạc ru giương
Bài 2: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp:
A B
1.cá a. gián.
2. gỗ b. rán
3. con c. dán.
Bài 3: Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- Ngõ hem; nga ba; trô bông; ngo lời; cho xôi; cây gô; cánh cưa; ướt đâm; nghi ngơi; nghi ngợi; vững trai; chai tóc.
Bài 4: Tổ 1, 2 Làm đề 1. Tổ 3,4 làm đề 2.
Đề 1: Kể về một người hàng xóm hay một người tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
* Gợi ý:
1. Người đó là ai? Bao nhiêu tuổi? Làm công việc gì?
2. Nêu một số biểu hiện về lòng tốt của người đó đối với mọi người.
3. Kể về một việc tốt người đó đã làm để lại ấn tượng sâu sắc nhất cho em.
4. Tình cảm của em và mọi người với người tốt bụng đó.
Đề 2: Một hôm nào đó, em bỗng bất ngờ chứng kiến một việc làm tốt của một người sống gần nhà em. Điều đ
Bài 1: Viết lại cho đúng các tên riêng sau:
a. mục sơn, sông đà, núi đọ, di tích Lam kinh, xã xuân phú, huyện Thọ xuân, tỉnh Thanh hoá.
b. cô- li- a, liu- xi- a, cô- rét- ti, xanh pê- téc- bua, a- lếch- xây, lô- mô- nô- xốp.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a. s/x?
- Màu ...ắc, cái ...ắc,...ung sướng, bổ ...ung, ... ung phong, cây ...ung.
b. ch/tr?
- Cuộn ...òn,... ân thật, chậm ...ễ, ngọc...ai, ...ai sạn, xóm ...ài.
c. d/gi hay r?
- dồi ...ào, hàng ...ào, mưa ...ào, ...ào dạt, bánh ...ẻo, ...ẻo cao, lạc ...ang, ...ang tay, ...ang sơn.
Bài 3: Chỉ ra các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau:
a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối.
b. Những cánh buồm nâu trên biển hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
c. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
Bài 4:(2đ) Đặt dấu chấm vào đoạn văn dưới đây và viết hoa lại các chữ đầu câu:
Nghe bố tôi kể thì ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi bây giờ ông tôi đã già yếu nên đi đâu cũng phải chống gậy ông tôi rất thương con quý cháu tôi vô cùng kính yêu ông, có gì quý tôi cũng mang biếu ông.
Bài 5. Trong bài tập đọc `Nhớ lại buổi đầu đi học", nhà văn Thanh Tịnh đã có những dòng hồi ức thật cảm động và đẹp đẽ về buổi đầu đến trường. Từ nội dung của bài tập đọc, em hãy viết lại những kỉ niệm về ngày đầu tiên đến trường của mình.
Đê bài tuần 11
Tiết 1
Bài 1:Viết lại cho đúng những từ viết sai chính tả sau:
- Suối chảy dóc dách.
- Nụ cười dạng dỡ.
- Sức khoẻ rẻo rai.
- Cánh hoa dung dinh.
- Chân bước dộn dàng.
- Khúc nhạc ru giương
Bài 2: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp:
A B
1.cá a. gián.
2. gỗ b. rán
3. con c. dán.
Bài 3: Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- Ngõ hem; nga ba; trô bông; ngo lời; cho xôi; cây gô; cánh cưa; ướt đâm; nghi ngơi; nghi ngợi; vững trai; chai tóc.
Bài 4: Tổ 1, 2 Làm đề 1. Tổ 3,4 làm đề 2.
Đề 1: Kể về một người hàng xóm hay một người tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
* Gợi ý:
1. Người đó là ai? Bao nhiêu tuổi? Làm công việc gì?
2. Nêu một số biểu hiện về lòng tốt của người đó đối với mọi người.
3. Kể về một việc tốt người đó đã làm để lại ấn tượng sâu sắc nhất cho em.
4. Tình cảm của em và mọi người với người tốt bụng đó.
Đề 2: Một hôm nào đó, em bỗng bất ngờ chứng kiến một việc làm tốt của một người sống gần nhà em. Điều đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lê văn nhàn
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)