On 12-Tien hoa.doc

Chia sẻ bởi Ngyen Teo | Ngày 18/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: on 12-Tien hoa.doc thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

1. Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật.
C. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng
D. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
2. Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là
A. phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người.
B. chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
C. phát triển ưu thế của thực vật hạt trần, chim thú.
D. phát triển ưu thế của thực vật hạt trần, bò sát.
3. Theo tiến hóa hiện đại, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. biến dị xác định
B. tất cả các loại biến dị
C. biến dị cá thể
D. biến dị di truyền được
4. Hình thành loài bằng con đường địa lí, thì điều kịên địa lí có vai trò là nhân tố
A. cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. tạo nên sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
5. Yếu tổ quyến định sự sống chuyển từ môi trường sống dưới nước lên cạn là do
A. các hoạt động núi lửa, sấm sét đã giảm dần.
B. sự quan hợp của thực vật tạo ra ôxi phân tử, từ đó hình thành tầng ôzôn.
C. mặt đất được nâng lên con biển bị thu hẹp lại.
D. sự tập trung nhiều dị vật hữu cơ trên đất liền.
6. Vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến là
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. cung cấp nguồn biến dị di truyền cho quần thể.
D. làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
7. Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó lại vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
A. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
B. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải các gen có hại.
D. Đột biến gen luôn tạo ra kiểu hình mới.


8. Theo Đacuyn
A. môi trường sống thay đổi làm phát sinh các biến dị thích nghi.
B. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định sẽ làm tăng tần số cá thể có kiểu gen thích nghi.
C. môi trường thay đổi chỉ sàng lọc lấy các cá thể có biến dị có lợi và đào thải các cá thể mang biến dị có hại.
D. chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
9. Theo quan niệm tiến hóa của Lamac thì ta có thể giải thích loài cò chân dài được tiến hóa từ loài cò chân ngắn bằng cách
A. các con cò chân ngắn thường xuyên tập luyện đôi chân nên chân của chúng dài dần ra để thích nghi với môi trường.
B. môi trường sống thay đổi tác động lên vật chất di truyền của cò chân ngắn làm phát sinh các biến dị chân dài thích nghi với môi trường mới.
C. khi môi trường sống thay đổi, những con cò chân dài hơn ở loài cò chân ngắn sẽ kiếm được nhiều thức ăn hơn nên thế hệ sau chân của chúng càng dài thêm.
D. khi môi trường sống thay đổi, những con cò chân ngắn chết dần còn những con cò chân dài sẽ thích nghi và sẽ sinh ra nhiều con chân dài hơn.
10. Tiến hóa nhỏ thực chất là quá trình
A. làm thay đổi tần số alen của loài.
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
C. hình thành nên loài mới.
D. làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi.
11. Vai trò của biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là gì?
A. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
B. làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định.
C. tạo ra loài mới một cách nhanh chóng.
D. thúc đẩy sự cách li di truyền.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngyen Teo
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)