NVDCB CỦA CNMLN, TTHCM Chương 5 (CĐ-ĐH).

Chia sẻ bởi Bùi Văn Tuyển | Ngày 18/03/2024 | 5

Chia sẻ tài liệu: NVDCB CỦA CNMLN, TTHCM Chương 5 (CĐ-ĐH). thuộc Lý luận chính trị

Nội dung tài liệu:

BỘ MÔN NNLCB CỦA CNMLN,TTHCM
Th.s. Bùi Văn Tuyển
Email: [email protected]
SĐT: 0976.226.944
HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM
PHÂN VIỆN MIỀN NAM
KHOA LÝ LUẬN & KHOA HỌC CƠ SỞ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015




BÀI 5: SỨ MỆNH LỊCH SỬ TOÀN THẾ GIỚI CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN







KẾT CẤU BÀI GIẢNG
Giai cấp công nhân và điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân

2. Điều kiện chủ quan cơ bản để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử toàn thế giới

3. Giai cấp công nhân Việt Nam trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế trí thức








1. Giai cấp công nhân và điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân

1.1. Khái niệm về giai cấp công nhân

GIAI CẤP LÀ GÌ?
GIAI CẤP CÔNG NHÂN LÀ GÌ?
GIAI CẤP
TRONG CÁC XH CỔ ĐẠI
BẮT & MUA BÁN
NÔ LỆ
NÔ LỆ
PHỤC DỊCH CHỦ NÔ
GIAI CẤP
GIAI CẤP TRONG
CÁC XH THỜI TRUNG CỔ
GIỚI QUÝ TỘC CHÂU ÂU
GIAI CẤP
GIAI CẤP TRONG XÃ HỘI
CẬN - HIỆN ĐẠI
GIAI CẤP TƯ SẢN
GIAI CẤP
Tôi và các bạn được gọi là giai cấp hay tầng lớp? Tại sao?
Đấu tranh giai cấp
ĐẤU TRANH GIAI CẤP
TRONG XH CHIẾM HỮU NÔ LỆ
CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA SPACTAQUYT
Đấu tranh giai cấp
KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN
Ở TRUNG QUỐC
KHỞI NGHĨA
CỦA NÔNG NÔ
ĐẤU TRANH GIAI CẤP
TRONG XH PHONG KIẾN
CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA NÔNG DÂN
Đấu tranh giai cấp
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN
CHỐNG LẠI GIAI CẤP PHONG KIẾN
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP
(1789-1794)
Đấu tranh giai cấp
ĐẤU TRANH GIAI CẤP
TRONG XH TƯ BẢN
CÁC CUỘC ĐẤU TRANH DƯỚI NHIỀU HÌNH THỨC
CỦA GCVS Ở CÁC NƯỚC TƯ BẢN VÀ THUỘC ĐỊA
1.1. Khái niệm về giai cấp công nhân

GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình hình thành và phát triển của nền SX công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của LLSX có tính chất XHH ngày càng cao; là LLSX cơ bản và tiên tiến, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội; là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH



Quan điểm của Mác – Ăngghen
“Giai cấp Vô sản là giai cấp những công nhân làm thuê hiện đại, vì mất các tư liệu sản xuất của bản thân, nên buộc phải bán sức lao động của mình để sống” (Tuyên ngôn của ĐCS- Mác-Ăngghen tuyển tập T1 Nxb St Hn 1980 tr540).
1.2. Quan niệm về giai cấp công nhân
1.2.1. Giai cấp công nhân trong chế độ tư bản chủ nghĩa







Công nhân Anh đưa hiến chương đến Quốc hội.
 

�Quang c?nh bu?i l? th�nh l?p Qu?c t? th? nh?t
C.MÁC
1818-1883
Ba nhà lãnh tụ - đề ra và phát triển lý luận cho phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Ph. Ăngghen 1820-1895
V.I.Lenin
(1870 - 1924)

Dũng ngu?i d?ng ch?
phỏt kh?u ph?n an
? th�nh ph? Louisville,
bang Kentucky, nam 1937.


��������� Cụng nhõn th?t nghi?p bi?u tỡnh .���������������������������������������������
? GCCN ? cỏc nu?c TBCN hi?n nay:


Mang bản chất và những đặc điểm GCCN truyền thống
Biểu hiện mới: Được trí tuệ hóa, gắn với cách mạng khoa học kỹ thuật; được trung lưu hóa
Địa vị và đặc điểm không thay đổi

Vừa là sản phẩm căn bản nhất, vừa là chủ thể trực tiếp nhất của nền SX hiện đại với những quy trình công nghệ mang tính công nghiệp có trình độ ngày càng cao
290 tr
615 tr
>800 tr
> 1 tỷ

Đặc điểm của GCCN
Tổng CN thế giới
Là GC LĐ SX vật chất là chủ yếu trong nền SX công nghiệp ngày càng hiện đại, XHH, QTH ngày càng cao, quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển XH

92% CN
Tổng LLLĐ ở Mỹ
Tổng LLLĐ ở Pháp
Tổng LLLĐ ở Anh
Tổng LLLĐ ở Nhật
92,6% CN
91% CN
76% CN
Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của GCTS; thống nhất về cơ bản và lâu dài với lợi ích của nhân dân lao động và các dân tộc
CĐ tư hữu, áp bức,
bóc lột (m)
Chính quyền và
lãnh đạo xã hội
Lợi ích
cơ bản
của
GCTS
Lợi ích
cơ bản
của
GCCN
duy trì
giữ
xoá
giành
Đặc điểm của GCCN

- Có bản chất quốc tế và bản sắc dân tộc
Có hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác- Lênin, phản ánh SMLS của GCCN, đồng thời dẫn dắt quá trình thực hiện SMLS đó;
Có Đảng tiên phong là ĐCS
GCCN trong CNTB ngày nay làm việc với những công nghệ mới.

































1.2. Quan ni?m v? giai c?p cụng nhõn
1.2.2. Giai c?p cụng nhõn trong trong ch? d? xó h?i ch? nghia

GCCN trong chế độ xã hội chủ nghĩa có những điểm tương đồng với giai cấp công nhân thế giới
+ Là lực lượng sản xuất hàng đầu, giai cấp tiên tiến nhất, năng suất lao động cao, đóng góp phần quan trọng nhất cho tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước.
+ Là giai cấp đại biểu cho các dân tộc đang phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Những nét khác biệt cơ bản
Chính trị: Nắm quyền lãnh đạo dt thông qua ĐCS, tạo dựng chính quyền vì nhân dân
Kinh tế:
Làm chủ các TLSX chủ yếu của xã hội.
Phương thức phân phối chủ yếu theo lao động
Hệ tư tưởng: của GCCN chiếm vai trò chủ đạo
Là hạt nhân
của khối
liên minh.





1.3. Về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân và nội dung điều kiện kq quy định sứ mệnh lịch sử này


1.3.1. Về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
Khái niệm
Sứ mệnh lịch sử toàn thế giới là sự nghiệp xác lập một hình thái kinh tế xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
+ Đặc điểm sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
Thực hiện cách mạng của quần chúng nhân dân và mang lại lợi ích cho đa số;
Xóa bỏ triệt để tư hữu về tư liệu sản xuất, thiết lập công hữu về TLSX;
Giành lấy quyền lực thống trị xã hội cải tạo xh cũ, xd xã hội mới, giải phóng con người.
1.3.2.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
Kinhtế:
Tạo tiền đề vật chất kỹ thuật cho sự ra đời xã hội mới
Chính trị:
CNXH chỉ có thể ra đời thông qua thắng lợi của cuộc cách mạng chính trị của GCCN
VH –TT:
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới trong sự kế thừa những tinh hóa của thời đại và truyền thống dân tộc

1.3.2. Nội dung, điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của GCCN
Thắng lợi của cm T.Mười Nga - 1917 là minh chứng cho tính đúng đắn khách quan của SMLS của GCCN
1.3.2.2. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp
Địa vị KT-XH khách quan của GCCN
- Mâu thuẫn cơ bản về phương thức sản xuất, tất yếu dẫn đến cách mạng XHCN
- Mâu thuẫn cơ bản đối lập về lợi ích giữa GCCN và GCTS

Hàng người đứng chờ xin việc ở California.
2. Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử

2. 1. Sự phát triển của GCCN
* Sự phát triển về số lượng của GCCN
- Lực lượng lao động mức độ cao: cơ cấu kinh tế gồm lao động dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp
- Lực lượng lao động ở mức độ trung bình: Lao động công nghiệp - dịch vụ và nông nghiệp.
* Sự phát triển về chất lượng của giai cấp công nhân
- Chất lượng kinh tế - kỹ thuật của GCCN: Công nghệ hiện đại, năng suất lao động cao, kỹ năng, trình độ văn hoá, tay nghề…
- Chất lượng chính trị - xã hội: Sự giác ngộ về giai cấp, sứ mệnh lịch sử, năng lực lãnhđạo và giải quyết các vấn đề chính trị - xã hội nảy sinh trong cách mạng XHCN, khẳ năng giải quyết các vấn đề dân tộc, tôn giáo, gia đình, con người…







2.2. D?ng C?ng S?n - nhõn t? ch? quan co b?n nh?t d? th?c hi?n th?ng l?i s? m?nh l?ch s? c?a giai c?p cụng nhõn

Công thức cho ra đời 1 Đảng nói chung
Công thức ra đời ĐCS
Công thức ra đời ĐCS VN





2.2.1. Mối quan hệ mật thiết và những điểm phân biệt giữa ĐCS và GCCN


GCCN coi Đảng là hạt nhân chính trị
Đảng coi GCCN là cơ sở xã hội hàng đầu của mình
Phân biệt giữa Đảng và GCCN là: Trình độ giác ngộ chính trị; Năng lực lãnh đạo; Tính tiên phong và gương mẫu.


2.2. D?ng C?ng S?n - nhõn t? ch? quan co b?n nh?t d? th?c hi?n th?ng l?i s? m?nh l?ch s? c?a giai c?p cụng nhõn

2.2.2. Vai trò của ĐCS trong quá trình lãnh đạo GCCN thực hiện SMLS của mình
Lãnh tụ chính trị
Bộ tham mưu
Đội tiên phong trong đấu tranh vì lợi ích GCCN và Dân tộc

Một số bất cập của chiến lược CNH,HĐH ở nước ta hiện nay
Chưa bắt kịp được với những thay đổi quốc tế, nội hàm chưa thật rõ ràng
Qúa trình thực hiện CNH chưa gắn với HĐH
Chủ trương CNH, HĐH nông nghiệp triển khai còn chậm và cũng chưa thực sự hiệu quả, rõ hướng, thiếu sự gắn kết với CN
Kết cấu hạ tầng còn thấp, chưa đồng bộ
Nguồn lực đầu tư còn dàn trải chưa đúng trọng tâm
3. Giai cấp công nhân Việt Nam trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế trí thức
3.1.1. Quan niệm và thực trạng của GCCN Việt Nam
GCCN Việt Nam
có những đặc thù
riêng gì trong quá
trình hình thành
và phát triển?
3.1. GCCN Việt Nam hiện nay
Ưu
Có sự lãnh đạo của ĐCS và tổ
chức đk rộng rãi là công đoàn
Số lượng đông, có mặt ở tất cả
Các khâu trọng yếu của nền KT
Làm chủ TLSX chủ yếu của XH
Là lực lượng CT-XH quan trọng
Nắm giữ những cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại nhất của nền KT
Tuổi đời trẻ, thông minh, cần cù,
sáng tạo
Công nhân có trình độ tay nghề cao làm việc tại Công ty Nissei – khu chế xuất Linh Trung
Thứ trưởng Bộ LĐ-TB-XH Huỳnh Thị Nhân chúc mừng các thí sinh đoạt huy chương vàng trong Hội thi Tay nghề ASEAN VI
Công nhân Lê Thị Thúy Hằng tranh thủ
ôn bài trước khi vào lớp
Công nhân tranh thủ thời gian đọc sách nâng cao trình độ
Ngày Quốc tế lao động 1-5
Tôn vinh giai cấp công nhân
HC
Trình độ học vấn, tay nghề thấp
Cơ cấu bất hợp lý + Sự phân hóa
Trình độ, ý thức CT và giác ngộ CM
còn hạn chế; số lượng CN đứng vào
hàng ngũ ĐCS và công đoàn thấp
Lòng say mê nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật trong LĐ, tác phong CN còn yếu
Ý thức làm chủ tập thể chưa cao
Một bộ phận CN bị tha hóa về thái
độ LĐ, phẩm chất GC và lối sống
Theo kết quả khảo sát của Viện công nhân và công đoàn cuối năm 2014 về hoạt động của công đoàn trong các:Doanh nghiệp:
Trình độ THPT: 70,2 %
Trình độ THCS: 26,7%
Trình độ tiểu học: 3,1 %
Trình độ đại học: 14,7 %
Trình độ cao đẳng: 6,6 %
Trình dộ Trung cấp: 17,9 %
Đào tạo tại doanh nghiệp: 48 %
Theo số liệu của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, từ năm 2006 đến năm 2010,
cả nước đã đào tạo nghề cho 7.769.500 người, bình quân mỗi năm đào tạo nghề cho 1.553.900 người. Cụ thể:


Theo thống kê mới nhất từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, tính đến hết quý 1/2014, cả nước có hơn 1 triệu người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp, tăng 145,8 nghìn người so với quý 4/2013. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 3,72%, cao gấp 2,4 lần nông thôn. Đáng chú ý, nhóm lao động trình độ cao tiếp tục khó khăn khi tìm việc làm, có hơn 160.000 người có trình độ từ đại học trở lên bị thất nghiệp; hơn 79.000 người có trình độ cao đẳng bị thất nghiệp...
Khu nhà trọ của công nhân



Khu phòng trọ của công nhân như những cái “chuồng gà” với chiều dài 1,6m, rộng 1,2m
.

Căn phòng trọ có diện tích 2,7m x 3m,giá thuê là 500.000 đ nhưng chỉ được ở 4 người, nếu tăng thêm một người là thêm 50.000 đ. Điện nước tính riêng
Bữa ăn giữa ca trên vỉa hè của công nhân
)
Một buổi đi chợ của công nhân
+7)

Một buổi đi chợ của công nhân
Một công nhân bị TNLĐ
đang điều trị tại Bệnh viện Đa khoa
81% nữ công nhân vẫn đang sống độc thân
- 58,4% số công nhân không xem truyền hình
59,7% số công nhân không đọc báo
70,2% số công nhân không nghe radio
85,5% số công nhân không đi xem phim, ca nhạc
90,3% số công nhân không đến khu vui chơi giải trí
Đời sống tinh thần của công nhân
Ví dụ:
Những vấn đề đặt ra đối với GCCN VN hiện nay
Mâu thuẫn giữa yêu cầu
tiên phong trong lãnh đạo
với bất cập về trình độ
văn hóa, tay nghề, giác
ngộ chính trị
Độ chênh lệch giữa hiện
Trạng và tầm vóc, vị thế
Cần phải có:
Mâu thuẫn giữa vai trò hạt
nhân trong khối liên minh
với mặt trái cơ chế thị
trường và tổ chức
quản lý
Mâu thuẫn giữa vai trò đi
đầu trong quá trình CNH,
HĐH KTTT với năng lực
làm chủ KHCN
3.2. Quan điểm và giải pháp xây dựng GCCN Việt Nam
3.2.1.
Quan điểm chỉ đạo trong xây dựng GCCN VN
Kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng cộng sản Việt Nam
Kết hợp hữu cơ với xây dựng, phát huy sức mạnh của liên minh GCCN với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
3.2. Quan điểm và giải pháp xây dựng GCCN Việt Nam
3.2.1.Quan điểm chỉ đạo trong xây dựng GCCN VN
Chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh phải gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nhiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho Công nhân
3.2. Quan điểm và giải pháp xây dựng GCCN Việt Nam
3.2.1.Quan điểm chỉ đạo trong xây dựng GCCN VN
Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân
Hình thành và triển khai thực hiện chiến lược xây dựng gccn lớn mạnh gắn với chiến lược phát triển kt, xh, cnh, hđh, hội nhập quốc tế
Giải quyết hiệu quả những vấn đề bức xúc, cấp bách của GCCN, tạo được chuyển biến thực sự rõ ràng, mạnh mẽ trong việc nâng cao đời sống
3.2.2. Phương hướng và giải pháp xây dựng GCCN Việt Nam
* Phương hướng
Có bước tiến về đào tạo, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển đất nước và những ngành cn mới. Chú trọng đạo tạo nghề cho cn từ nông dân và nữ công nhân
Nâng cao và giác ngộ gc, bản lĩnh chính trị, hiểu biết pháp luật, tác phong công nghiệp và kỷ luật lđ, xây dựng lối sống lành mạnh trong cn nhất là cn trẻ
*Phương hướng
Tăng tỉ lệ Đảng viên và cán bộ quản lý lãnh đạo xuất thân từ công nhân. Tăng số lượng và chất lượng cơ sở Đảng trong các loại hình doanh nghiệp…
Đẩy mạnh phát triển đoàn viên và tổ chức công đoàn,ĐTNCSHCM,HLHTNVNtrong các loại hình doanh nghiệp
*Phương hướng
* Giải pháp cơ bản để xây dựng phát triển GCCN Việt Nam
Tiếp tục nghiên cứu ll và tổng kết thực tiễn về GCCN
Đẩy mạnh nâng cao chất lượng đạo tạo nghề, từng bước trí thức hóa GCCCN
Quan tâm bồi dưỡng ,nâng cao trình độ chính trị, ý thức gc, tinh thần dân tộc cho GCCN
* Giải pháp cơ bản để xây dựng phát triển GCCN Việt Nam
Bổ sung và sửa đổi, xây dựng nghiêm hệ thống chính sách, pháp luật để đảm bảo quyền lợi và lợi ích chính đáng cho CGCN
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong xây dựng GCCN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Tuyển
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)