Nuôi trăn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: nuôi trăn thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
1
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Cao học Chăn nuôi K.14
31/5/2009
2
KỸ THUẬT NUÔI TRĂN
GVHD Học viên
Nguyễn Văn Thu Trần Thị Thúy Hằng
CH Chăn nuôi K.14
MSHV: 020701
3
NỘI DUNG
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Da – xương – cơ
Tiêu hóa
Sinh trưởng và sinh sản
Kỹ thuật nuôi
Trăn thịt
Trăn sinh sản
Giá trị kinh tế
Tác động môi trường
4
PHÂN LOẠI
Giống
Trăn đất Python molurus (Linnaeus,1758)
Trăn cộc Python curtus (Schlegel, 1872)
Trăn gấm Python reticulatus (Schneider, 1801)
Họ trăn Boidae
Bộ có vảy Squamata
Lớp bò sát Reptilia
5
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Đầu có kích thước ngang nhỏ hơn thân
Thân nhiệt không ổn định
Cường độ trao đổi chất thấp
Thụ tinh trong, đẻ trứng
Trăn ưa ấm và ẩm
Nhiệt độ thích hợp: 25-30oC
Trăn đất leo cây, bơi lội giỏi
6
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
DA - XƯƠNG - CƠ
Da ngoài ngấm chất sừng dày lên thành vẩy
Nhiều sắc tố
Lớp da mỏng ở dưới có tính đàn hồi
Xương hàm khớp lỏng lẽo, cử động linh hoạt
Xương sườn không có xương ức
Cơ lưng phát triển
7
A
B
Hình 1: Cấu tạo bộ xương (A) và xương đầu trăn (B)
8
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
TIÊU HÓA
Răng đồng hình, dạ dày đơn
Ăn các động vật có xương sống
Thú cỡ nhỏ và vừa
Gà, vịt, một số loài chim, số ít bò sát và ếch nhái
Có khả năng nhịn đói một thời gian dài
Nhu cầu thức ăn càng cao khi nhiệt độ môi trường cao
9
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
SINH TRƯỞNG
Con non sau khi nở 7 – 10 ngày mới bắt đầu ăn
Trăn nuôi một năm lột xác 10-15 lần.
Trăn non lột xác nhiều hơn trăn trưởng thành
Trăn nhịn ăn lột xác nhiều hơn trăn được ăn no
Trăn ốm không hoặc ít lột xác
Xác lột không bình thường, thấy xác bong thành từng mảnh dính lại trên mình
10
Bảng 1: Tốc độ lớn của trăn trong vòng 5 tuổi
(Trần Kiên, 1983)
11
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
SINH SẢN
Giao phối tháng 10 – 12, lúc 28-30 tháng tuổi
Trăn đất: tháng 4 – 7
Trăn gấm: tháng 10 - tháng 2 năm sau
Số trứng/lần đẻ
Trăn cộc: 10 - 16
Trăn đất: 15 - 25
Trăn gấm: 41 – 60
Trăn cái mang thai từ 120-140 ngày
12
Hình 2: Trăn ấp trứng
13
KỸ THUẬT NUÔI
CHUỒNG NUÔI
Gỗ thanh, nan tre, sắt, lưới mắt cáo… có khe, lỗ rộng từ 1-2,5 cm
Đặt lồng nơi thoáng mát, tránh hướng gió và ánh sáng trực tiếp
14
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
Chuồng 0,8m x 0,5m x 1,1m
CHUỒNG NUÔI
15
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
TRĂN SINH SẢN
Trước mùa phối giống 1 tháng cho ăn đủ dinh dưỡng để tích mỡ, tạo trứng
Trăn cái tiết ra mùi đặc hiệu
Trăn đực khoẻ mạnh có trọng lượng bằng hoặc to hơn
Giao phối: 1-3 giờ
Nên cho phối kép
16
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
TRĂN SINH SẢN (tt)
Không cho ăn hoặc cho ít, tránh chèn ép trứng
Lót ổ đẻ bằng rơm, cỏ khô, trấu
Trứng tốt: to đều, trắng, khô ráo, vỏ láng bóng
Loại bỏ trứng quá to, quá nhỏ, vỏ xỉn vàng
Nếu trăn con không tự mổ vỏ
Thả trứng vào nước ấm để trăn con tự chui ra
Xé vỏ dài 1cm, tìm đầu trăn con nhẹ nhàng kéo ra
Cho ăn sau khi lột xác lần đầu
17
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
TRĂN THỊT
Dọn phân hàng ngày
Rửa chuồng: 5-7 ngày/lần
Cho trăn tắm
Thay lớp lót chuồng một tháng/lần
Phải có chậu nước trong chuồng
Tăng trọng 10-15kg/năm
Hệ số thức ăn: 4-5kg/1kg tăng trọng
Mật độ thả: 4-5 con/m2.
18
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
LƯU Ý
Lúc đói, lột xác, đang ấp trứng… thường rất hung dữ
Rất nhạy cảm với các loại mùi thuốc lá, hành, tỏi, dầu sả
19
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
PHÒNG TRỊ BỆNH
Bệnh táo bón
Thay đổi thức ăn cho ăn, uống đầy đủ, đều đặn
Gắp phân ở hậu môn, nặn dồn phân về phía dưới
Bệnh viêm lợi
Penicilline, cỏ mực
Bệnh cảm cúm
Streptomycine, cỏ hôi (cỏ cứt heo) và rau diếp cá
Bệnh giun sán
Penicilline, dicres để tẩy theo định kỳ
20
GIÁ TRỊ KINH TẾ
Dược liệu quý
Da trăn: ghẻ
Xương trăn: đau lưng, cột sống
Mỡ trăn: bệnh ngoài da, bỏng
Mật trăn: vết thương tụ máu, sưng khớp
Máu trăn: chóng mặt, hoa mắt, mỏi lưng
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Cung cấp thực phẩm
21
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Giữ cân bằng sinh thái
Trăn đất ăn chuột góp phần bảo vệ sản xuất nông lâm nghiệp
22
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường (2000), Sách đỏ Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. Tr.198-201.
Lê Thị Biên, Võ Văn Sự, Phạm Sỹ Tiệp (2006), Kỹ thuật chăn nuôi một số động vật quý hiếm, NXB Lao Động – Xã Hội Tr.146-149.
Ngô Trọng Lư (2005), Kỹ thuật nuôi ếch, cua, ba ba, nhím, trăn, NXB Hà Nội.
Phạm Nhật và Đỗ Quang Huy (1998), Động vật rừng, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, Tr.24-46.
Trần Kiên (1983), Đời sống các loài bò sát, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
www.vietnamgateway.org
http://animaldiversity.ummz.umich.edu
24
Bảng 2: Tóm tắt các đặc điểm phân biệt trăn đực, trăn cái
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Cao học Chăn nuôi K.14
31/5/2009
2
KỸ THUẬT NUÔI TRĂN
GVHD Học viên
Nguyễn Văn Thu Trần Thị Thúy Hằng
CH Chăn nuôi K.14
MSHV: 020701
3
NỘI DUNG
Phân loại
Đặc điểm sinh học
Da – xương – cơ
Tiêu hóa
Sinh trưởng và sinh sản
Kỹ thuật nuôi
Trăn thịt
Trăn sinh sản
Giá trị kinh tế
Tác động môi trường
4
PHÂN LOẠI
Giống
Trăn đất Python molurus (Linnaeus,1758)
Trăn cộc Python curtus (Schlegel, 1872)
Trăn gấm Python reticulatus (Schneider, 1801)
Họ trăn Boidae
Bộ có vảy Squamata
Lớp bò sát Reptilia
5
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Đầu có kích thước ngang nhỏ hơn thân
Thân nhiệt không ổn định
Cường độ trao đổi chất thấp
Thụ tinh trong, đẻ trứng
Trăn ưa ấm và ẩm
Nhiệt độ thích hợp: 25-30oC
Trăn đất leo cây, bơi lội giỏi
6
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
DA - XƯƠNG - CƠ
Da ngoài ngấm chất sừng dày lên thành vẩy
Nhiều sắc tố
Lớp da mỏng ở dưới có tính đàn hồi
Xương hàm khớp lỏng lẽo, cử động linh hoạt
Xương sườn không có xương ức
Cơ lưng phát triển
7
A
B
Hình 1: Cấu tạo bộ xương (A) và xương đầu trăn (B)
8
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
TIÊU HÓA
Răng đồng hình, dạ dày đơn
Ăn các động vật có xương sống
Thú cỡ nhỏ và vừa
Gà, vịt, một số loài chim, số ít bò sát và ếch nhái
Có khả năng nhịn đói một thời gian dài
Nhu cầu thức ăn càng cao khi nhiệt độ môi trường cao
9
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
SINH TRƯỞNG
Con non sau khi nở 7 – 10 ngày mới bắt đầu ăn
Trăn nuôi một năm lột xác 10-15 lần.
Trăn non lột xác nhiều hơn trăn trưởng thành
Trăn nhịn ăn lột xác nhiều hơn trăn được ăn no
Trăn ốm không hoặc ít lột xác
Xác lột không bình thường, thấy xác bong thành từng mảnh dính lại trên mình
10
Bảng 1: Tốc độ lớn của trăn trong vòng 5 tuổi
(Trần Kiên, 1983)
11
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
SINH SẢN
Giao phối tháng 10 – 12, lúc 28-30 tháng tuổi
Trăn đất: tháng 4 – 7
Trăn gấm: tháng 10 - tháng 2 năm sau
Số trứng/lần đẻ
Trăn cộc: 10 - 16
Trăn đất: 15 - 25
Trăn gấm: 41 – 60
Trăn cái mang thai từ 120-140 ngày
12
Hình 2: Trăn ấp trứng
13
KỸ THUẬT NUÔI
CHUỒNG NUÔI
Gỗ thanh, nan tre, sắt, lưới mắt cáo… có khe, lỗ rộng từ 1-2,5 cm
Đặt lồng nơi thoáng mát, tránh hướng gió và ánh sáng trực tiếp
14
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
Chuồng 0,8m x 0,5m x 1,1m
CHUỒNG NUÔI
15
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
TRĂN SINH SẢN
Trước mùa phối giống 1 tháng cho ăn đủ dinh dưỡng để tích mỡ, tạo trứng
Trăn cái tiết ra mùi đặc hiệu
Trăn đực khoẻ mạnh có trọng lượng bằng hoặc to hơn
Giao phối: 1-3 giờ
Nên cho phối kép
16
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
TRĂN SINH SẢN (tt)
Không cho ăn hoặc cho ít, tránh chèn ép trứng
Lót ổ đẻ bằng rơm, cỏ khô, trấu
Trứng tốt: to đều, trắng, khô ráo, vỏ láng bóng
Loại bỏ trứng quá to, quá nhỏ, vỏ xỉn vàng
Nếu trăn con không tự mổ vỏ
Thả trứng vào nước ấm để trăn con tự chui ra
Xé vỏ dài 1cm, tìm đầu trăn con nhẹ nhàng kéo ra
Cho ăn sau khi lột xác lần đầu
17
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
TRĂN THỊT
Dọn phân hàng ngày
Rửa chuồng: 5-7 ngày/lần
Cho trăn tắm
Thay lớp lót chuồng một tháng/lần
Phải có chậu nước trong chuồng
Tăng trọng 10-15kg/năm
Hệ số thức ăn: 4-5kg/1kg tăng trọng
Mật độ thả: 4-5 con/m2.
18
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
LƯU Ý
Lúc đói, lột xác, đang ấp trứng… thường rất hung dữ
Rất nhạy cảm với các loại mùi thuốc lá, hành, tỏi, dầu sả
19
KỸ THUẬT NUÔI (tt)
PHÒNG TRỊ BỆNH
Bệnh táo bón
Thay đổi thức ăn cho ăn, uống đầy đủ, đều đặn
Gắp phân ở hậu môn, nặn dồn phân về phía dưới
Bệnh viêm lợi
Penicilline, cỏ mực
Bệnh cảm cúm
Streptomycine, cỏ hôi (cỏ cứt heo) và rau diếp cá
Bệnh giun sán
Penicilline, dicres để tẩy theo định kỳ
20
GIÁ TRỊ KINH TẾ
Dược liệu quý
Da trăn: ghẻ
Xương trăn: đau lưng, cột sống
Mỡ trăn: bệnh ngoài da, bỏng
Mật trăn: vết thương tụ máu, sưng khớp
Máu trăn: chóng mặt, hoa mắt, mỏi lưng
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Cung cấp thực phẩm
21
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Giữ cân bằng sinh thái
Trăn đất ăn chuột góp phần bảo vệ sản xuất nông lâm nghiệp
22
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường (2000), Sách đỏ Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. Tr.198-201.
Lê Thị Biên, Võ Văn Sự, Phạm Sỹ Tiệp (2006), Kỹ thuật chăn nuôi một số động vật quý hiếm, NXB Lao Động – Xã Hội Tr.146-149.
Ngô Trọng Lư (2005), Kỹ thuật nuôi ếch, cua, ba ba, nhím, trăn, NXB Hà Nội.
Phạm Nhật và Đỗ Quang Huy (1998), Động vật rừng, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, Tr.24-46.
Trần Kiên (1983), Đời sống các loài bò sát, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
www.vietnamgateway.org
http://animaldiversity.ummz.umich.edu
24
Bảng 2: Tóm tắt các đặc điểm phân biệt trăn đực, trăn cái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)