Nuôi chuột

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh | Ngày 18/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: nuôi chuột thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:


CHĂN NUÔI CHUỘT

MÔN: CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Học viên thực hiện:
Nguyễn Thị Đan Thanh
Lớp: Cao học Chăn nuôi K14
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Văn Thu
GIỚI THIỆU
Chăn muôi động vật hoang dã đang ngày càng được quan tâm, phát triển
Nuôi chuột đồng để làm thức ăn
Chăn nuôi chuột hiện nay đang trở nên phổ biến và mang lại không ít lợi nhuận cho người chăn nuôi
PHÂN LOẠI
Chuột thuộc họ Muridae, bộ gậm nhấm
Theo Võ Văn Chi (1998):
Rattus argentiventer: chuột bụng bạc
Rattus flavipectus: chuột nhà
Rattus koratensis: chuột rừng
Rattus norvegicus: chuột cống
Ở Na Uy, chuột được phân loại thành 3 nhóm: R. rattus rattus Linnaeus, R. rattus alexandrinus Geoffrov, R. rattus frugivorus Rafineque
Chuột (rodentia) chia thành khoảng 35 họ (families)
Mỗi họ có khoảng 350 loài (genera)
Tổ tiên của chuột nhà là thành viên của họ Muridae (Muridae family).
Họ Muridae chia thành 100 loài, là họ động vật có vú đông đảo nhất trái đất
PHÂN LOẠI (tt)
ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG
Hình 1: Chuột cống trắng
Hình 2: Chuột lang
ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG (tt)
Hình 3: Chuột cống nhum
ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG (tt)
Hình 4: Chuột nâu
ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG (tt)
Bảng 1: Một số đặc điểm nhận dạng ở chuột
ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG (tt)
Phân biệt giới tính chuột
Chuột đực:
+ Chuột chưa trưởng thành: dịch hoàn nằm trong khoang bụng, chưa sa xuống bìu da ở dưới.
+ Giai đoạn hoạt động sinh sản: dịch hoàn tụt cuống túi da ở dưới, dịch hoàn căng mọng.
+ Chuột già (ngừng sinh sản): dịch hoàn nằm trong túi da nhưng nhăn nhúm.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Phân biệt giới tính chuột
Chuột cái:
+ Chuột non: đầu vú nhỏ, không thấy rõ, bị lông phủ kín, bóp không ra sữa, lỗ sinh dục có sáp.
+ Giai đoạn sinh sản: đầu vú lộ rõ, tuyến sữa cương, xung quanh đầu vú chưa trụi lông, bóp đầu vú chưa có sữa, lỗ sinh dục mở.
+ Chuột đang nuôi con (già): đầu vú lớn, xung quanh có lông, ấn tuyến sữa có ra sữa.
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
Đặc điểm sinh lý và sinh sản
Thành phần máu chuột gần giống máu người
Trung bình chuột cống trắng có trên 1 triệu hồng cầu và 9.700 bạch cầu
Nhịp tim: 300 - 400 nhịp đập/phút, hô hấp khoảng 100 lần/phút
Tuổi thọ: thông thường không quá 1 năm
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
Đặc điểm sinh sản
Con sinh ra chưa có lông và chưa mở mắt
Trung bình trên 8 con/lứa đẻ
Mang thai trung bình 21 ngày (chuột lang 68 – 72 ngày)
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC (tt)
Nuôi chuột thí nghiệm
Chăm sóc chu đáo
Môi trường sạch
Kiểm soát vệ sinh và dịch bệnh chặt chẽ
Chủ yếu sử dụng để làm vật thí nghiệm
KỸ THUẬT NUÔI CHUỘT
Nuôi chuột cống
Nuôi trong lu nhỏ hoặc chuồng
Thức ăn đa dạng: cám, cỏ, các loại rau củ quả,…
Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi và tắm cho chuột
KỸ THUẬT NUÔI CHUỘT (tt)
Lợi ích khoa học
Thí nghiệm thuốc
Thử nghiệm điều trị bệnh nang y
Nghiên cứu di truyền
Lợi ích dinh dưỡng
Là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao
Có thể trị bệnh suyễn, trị bỏng,…
Lợi ích kinh tế
Chi phí đầu tư thấp
Giá thịt trên thị trường khá cao
LỢI ÍCH TỪ NUÔI CHUỘT
KẾT LUẬN
Đời sống ngắn, khả năng sinh sản mạnh và nhanh => mau thu lợi nhuận
Nghiên cứu khoa học, tìm ra các cách chữa bệnh cho con người
Là món ăn bổ dưỡng
thanks for
attentions!
your
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)