Nuoc mat dan ba.

Chia sẻ bởi Nguyễn Đông Sơn | Ngày 21/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Nuoc mat dan ba. thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Larmes de femmes
Dịch thoát: Thoại Anh
Với sự giúp đỡ của NT3 Hoàng Kim Thiện
Nhạc đệm: La mama
Un petit garçon demande à sa mère: « Pourquoi pleures-tu ? »
« Parce que je suis une femme » lui répond-elle.
« Je ne comprends pas » dit-il.
Sa mère l’étreint et lui dit : « Et jamais tu ne réussiras »
Một bé trai hỏi mẹ:
« Tại sao mẹ khóc? » 
« Vì mẹ là đàn bà », bà ấy trả lời
« Con không hiểu », bé nói
Người mẹ siết chặt bé và nói:
« Và không bao giờ con hiểu nổi. »
Plus tard le petit garçon demanda à son père :
« Pourquoi maman pleure-t-elle ?
« Toutes les femmes pleurent sans raison », fut tout ce que son père put lui dire.
Sau đó, bé trai hỏi người cha :
« Tại sao mẹ lại khóc? » 
« Tất cả đàn bà đều khóc không lý do »,
đó là tất cả những gì mà người cha
có thể nói với bé.
Devenu adulte, il demande à Dieu :
« Seigneur, pourquoi les femmes pleurent elles aussi facilement ? »
Khi trưởng thành, người thanh niên hỏi Thượng Ðế :
« Thưa Ngài, tại sao người phụ nữ
lại có thể khóc một cách dễ dàng đến thế? » 
Et Dieu répondit :
« Quand j’ai fait la femme, elle devait être spéciale.
J’ai fait ses épaules assez fortes pour porter
le poids du monde …
Et assez douces pour être confortables ».
Và Thượng Đế trả lời:
« Khi ta tạo ra đàn bà, họ phải đặc biệt.
Ta tạo ra đôi vai đủ mạnh để có thể
gánh vác sức nặng của thế giới…
và khá dịu dàng để nó được thoải mái. 
« Je lui ai donné la force de donner la vie,
Celle d’accepter le rejet qui vient souvent des enfants. »
« Ta đã ban cho họ sức mạnh để tạo ra sự sống,
và sức mạnh để chấp nhận
sự chống đối thường đến từ con cái."
« Je lui ai donné la force pour lui permettre de continuer quand tout le monde abandonne.
Celle de prendre soin de sa famille en dépit de la maladie et de la fatigue. »
« Ta đã ban cho họ sức mạnh 
để tiếp tục khi mà tất cả đã bỏ cuộc.
Sức mạnh để chăm sóc gia đình 
dù bệnh tật và mệt mỏi. »
« Je lui ai donné la sensibilité pour aimer ses enfants d’un amour inconditionnel,
même quand ces derniers l’ont blessée durement. »
« Ta đã ban cho họ sự nhạy cảm
để yêu thương các con,
một tình yêu vô điều kiện,
ngay cả khi chúng làm họ rất đau khổ. »
« Je lui ai donné la force de supporter son mari dans ses défauts
Et de demeurer à ses côtés sans faiblir»
« Ta đã ban cho họ sức mạnh 
để chịu đựng những lỗi lầm của chồng 
và vẫn luôn sát cánh với chồng không hề suy yếu. »
« Et finalement, je lui ai donné des larmes à verser quand elle en ressent le besoin. »
« Và cuối cùng, ta đã ban cho họ những giọt nước mắt
trào tuôn khi họ cảm thấy cần thiết. »
« Tu vois mon fils, la beauté d’une femme n’est pas dans les vêtements qu’elle porte, ni dans son visage, ou dans sa façon de se coiffer les cheveux.
« Con thấy không, sắc đẹp của người phụ nữ
không tùy thuộc vào lối phục sức,
diện mạo hay trong cách chải tóc.
La beauté de la femme réside dans ses yeux.
C’est la porte d’entrée de son coeur ;
la porte où l’amour réside.
Sắc đẹp của phụ nữ thể hiện trong đôi mắt của họ.
Ðó là cánh cửa của tâm hồn,
nơi mà tình yêu đang ngự trị.
Et c’est souvent par ses larmes que tu vois passer son cœur. »
Và thường thường, con có thể cảm nhận
được trái tim của họ qua những giọt nước mắt.
Envoyez ce message à toutes les femmes qui ont marqué votre vie d’une façon ou d’une autre …
Xin hãy gởi thông điệp này ðến tất cả
những phụ nữ đã lưu lại một dấu ấn
trong đời bạn bằng cách này hay bằng cách khác…
Encouragez l’estime de soi d’une autre femme !
Faites savoir que toutes les femmes sont belles
Hãy tiếp tục
khuyến khích lòng tự tin
của phụ nữ khác !
Cho họ biết là
tất cả phụ nữ đều đẹp.
À ceux et celles qui t`ont fait sourire
quand tu en avais le plus besoin...
Ðến những người đã mang nụ cười
đến cho bạn lúc bạn cần nhất...
À celles qui t’ont fait voir le bon côté des
choses quand tu ne voyais seulement que le pire...
Ðến những phụ nữ đã giúp bạn thấy mặt tốt
của sự việc trong khi bạn chỉ thấy mặt xấu của nó…
À celles à qui tu veux dire
Ðến những phụ nữ mà bạn muốn nói rằng
Combien tu
apprécies
leur amitié…
ou simplement…

Bạn tri ân
tình bạn của họ
biết bao nhiêu…
Hoặc đơn giản chỉ là…
…merci de t’avoir donné un aperçu…
… d’un monde meilleur…
… cám ơn để cho bạn nhận diện được...
… một thế giới tốt đẹp hơn…
Bonne journée !

Xin chúc bạn
MỘT NGÀY AN LÀNH !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đông Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)