NOUNS AS ADJECTIVES, ENOUGH, MANY, MORE, MUCH

Chia sẻ bởi Lê Hồng Phúc | Ngày 11/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: NOUNS AS ADJECTIVES, ENOUGH, MANY, MORE, MUCH thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Danh từ dùng làm tính từ

Trong tiếng Anh có hiện tượng một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ. Để làm được chức năng như vậy, chùng phải bảo đảm những tính chất

 Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

 Không được phép có hình thái số nhiều trừ một số trường hợp đặc biệt.
No frills store = cửa hàng không trang trí màu mè.
a sports/sport car
small-claims court = phiên toà xử những vụ nợ vặt.

 Nếu có hai danh từ cùng làm tính từ thì giữa chúng phải có dấu gạch nối “-”. Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì mang nghĩa đen:
A gold watch  a watch made of gold.

 Nhưng nếu dùng tính từ gốc mang nghĩa bóng:
A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).

 Không được dùng tính từ bổ trợ cho danh từ khi cho nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung:
mathematics teacher/ a biology book

Enough

 Enough luôn đứng đằng sau Adj/Adv nhưng lại phải đứng trước danh từ:
well enough...
Ex:enough food, enough water...
Trong một số trường hợp nếu danh từ đã được nhắc đến ở trên, thì ở dưới có quyền dùng enough như một đại từ là đủ
I forgot money. Do you have enough?
Một số trường hợp cụ thể dùng
much & many

 Many/ Much + noun/ noun phrase như một định ngữ.
Ex: She didn’t eat much breakfast
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
Ex: There aren’t many large glasses left
(Không còn lại nhiều cốc lớn)

 Tuy nhiên much of + personal and geographic names có thể được dùng mà không cần dịnh ngữ đi kèm theo danh từ đằng sau:
Ex: I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Ex: Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)

 Many/Much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
Ex: You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
Ex: I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)

 Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng trong câu khẳng định nên dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.
Ex: How much money have you got? I’ve got plenty.
Ex: He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.

 Tuy nhiên trong tiếng Anh chuẩn (formal) much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Ex: Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.

 Much dùng như một phó từ:
Ex: I don’t travel much these days.

 Much có thể dùng trước một số động từ diễn đạt sự ưa thích và một số ý tương tự đặc biệt trong dạng tiếng Anh qui chuẩn.
Ex: I much appreciate your help.
Ex: We much prefer the country to the town.
Ex: Janet much enjoyed her stay with your family.

 đối với một số động từ (như like/ dislike... ) chỉ nên dùng much sau very và trong cấu trúc phủ định.
Ex: I very much like your brother.
Ex: I don’t much like your dog. It’s very cruel.

Một số cách dùng đặc biệt của much và many:

Đặc ngữ: Much too much/ many so many dùng độc lập sau mệnh đề trước danh từ mà nó bổ ngữ.
Ex: The cost of a thirty-second commercial on a network television station is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
Ex: I have been to the top of the Effeil tower many a time.

 Many’s the
Smb + who
Smt + that
(biết bao nhiêu) + singular verb
Ex: Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at Universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể... )
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa... )

Một số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồng Phúc
Dung lượng: 154,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)